Bài giảng Tiết 62 : Dung dịch (tiếp)
Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%.
Vd 3: hoà tan 20g muối vào nước được dd có nồng độ là 10%.
a/ Tính mdd nước muối .
b/ Tính mnước cần.
Tiet 62 : DUNG DỊCH A. Mục tiêu: -HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính. -Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %. -Củng cố cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ %). B.Chuẩn bị - Xem trước bài 42. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (7’) ? Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142 Ơû 180C. -Cứ 250g H2O 53g Na2CO3 -Vậy 100g à ?xg x = = 21.2g Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%) (15’) -Giới thiệu 2 loại C% và Cà -Yêu cầu HS đọc SGK à định nghĩa. -Nếu ký hiệu: +Khối lượng chất tan là àct +Khối lượng dd là mdd +Nồng độ % là C%. Þ Rút ra biểu thức. -Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g đường vào 40g H2O. Tính C% của dd. ? Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì. ? Khối lượng chất tan là bao nhiêu. ? Khối lượng Đạià là bao nhiêu. ? Viết biểu thức tính C%. ? Khối lượng dd được tính bằng cách nào. -Yêu cầu HS đọc vd 2. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phbai làm gì. ? Khối lượng chất tan là khối lượng của chấtt nào. ? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được mNaOH. ? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 à tìm đặc điểm khác nhau. ? Muốn tin h1 được àdd của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào? ?Dựa vào biêtủ thức nào ta có thể tính được mdm. -Nồng độ % (C%) của 1 dd cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dd. C% = . 100% mct = mđường = 10g = mH2O = 40g. Þ àdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. Þ C% = . 100% = x 100% = 20% Vậy Biểu thức: C% = . 100% Þ mct = Þ mNaOH = = = 30g Vậy a/ mct = mmuối = 20g. C% = 10%. Biểu thức: C% = . 100% Þ mdd = . 100% = . 100% = 200g b/ Ta có: mdd = mct + mdm mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g 1. Nồng độ phần trăm của dd: cho biết số gam chất tan có trong 100g dd. C% = . 100% Mà mdd = mct + mdm Trong đó: Vd : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd. Giải: Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%. Vd 3: hoà tan 20g muối vào nước được dd có nồng độ là 10%. a/ Tính mdd nước muối . b/ Tính mnước cần. Hoạt động 3: Luyệntập – củng cố (19’) Bt 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%. a. Viết PTPƯ. b. Tính thu được (đktc). c. Tính mmuối tạo thành. Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ. a/ Tính C% của H2SO4. b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng. a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 b/ Ta có: Þ mHCl = = = 3.65g. Þ nHCl = = 0.1 (mol). Theo pt: = nHCl =. 0,1 = 0,05 Þ = 0,05 . 22,4 = 1,12 l c/ = . mà : = = 0,05 mol = 65+35,5 . 2 = 136g. Þ = 0,05 . 136 = 6,8g. Giải: nCuO = =0.1 mol. CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2 Theo pt: = = 0,1 mol Þ = 0,1 . 98 = 9,8g Ta có: àdd = d . V Þ = 1,2 . 50 = 60g Þ C% =. 100% = 16,3%. b/ = + = 8 + 60 = 68g. = 0,1 x 160 = 16g. Þ C% = . 100% = 23,5%. D. Hướng dẫn hs về nhà : - Làm bài tập
File đính kèm:
- T.62 - dung dß+ïch.doc