Bài giảng Tiết 62 : Nồng độ dung dịch (tiếp theo)
Ví dụ 2: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được .
b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
* Khối lượng dung dịch nước muối là
* Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
200g – 20g = 180 (gam)
TRƯỜNGTHCS NGễ QUYỀNKÍNH CHÀO QUí THẦY GIÁO, Cễ GIÁO VỀ DỰ THAO GIẢNG Kiểm tra bài cũ1/ Dựng cỏc từ và cụm từ thớch hợp, điền vào chỗ trống cỏc cõu sau :Độ tan(s) của một chất trong nước là __________________ chất đú hũa tan trong _________ nước để tạo thành _________ ở một __________________ xỏc định. Số gam100gDung dịch bóo hũaNhiệt độ2/ Ở 25 độ C , độ tan của muối ăn( NaCl) là: 36g. Khối lượng chất tan(mct) và khối lượng dung dịch ( mdd) lần lượt là:a. 36g và 100gb. 36g và 136g.c. 36g và 64gd. 64g và 100gI . Nồng độ phần trăm của dung dịch : 1. Định nghĩa:(SGK) 2. Cụng thức tớnh nồng độ phần trăm :? Nồng độ phần trăm của dung dịch là gỡ?Nồng độ phần trăm của dung dịch ( C%) cho ta biết số gam chất tan cú trong 100gam dung dịch.mct : khối lượng chất tan( g)mdd : khối lượng dung dịch(g)mdd = mct + m dmNếu ta quy ước:%NaCl = C%( Nồng độ phần trăm của dung dịch)mNaCl = mctmNaCl + mNước= mdd.(I)tiết 62 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCHBài toỏn ỏp dụng:Hũa tan 10g đường trong 90g nước. Hóy xỏc định:** Khối lượng của dung dịch đường? ** Nồng độ phần trăm của dung dịch đường?Nhận xột và ghi nhận kết quả :kết quả thu được sau khi tớnh toỏn là:** Khối lượng dung dịch đường là: ** Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là: mdd = mct + mdm= 10g + 90g = 100( g)Túm tắt:mct = 10 (g)mdm = 90 (g)mdd = ? (g)C% =?Thảo luận nhúm:** Hũa tan 4 gam NaOH vào 16 gam nước, dung dịch thu được cú nồng độ phần trăm(C%)là:8% b. 10% c. 20% d. 25%.Giải: * mdd = mct + mdm = 4g+ 16g = 20(g) ** Từ cụng thức: cTừ cụng thức (I) , hóy thiết lập cỏc cụng thức tớnh mct và mdd= =(I)(II)(III)Nồng độ %Vớ dụ 1Ví dụ1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dd NaOH 15%.Một ngày đến lớp là một ngày vui.GiảiVí dụ 2: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.a/ Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được .b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.Nồng độ %Vớ dụ 1Vớ dụ 2* Khối lượng dung dịch nước muối là* Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:200g – 20g = 180 (gam)Một ngày đến lớp là một ngày vui.GiảiII. Bài tập vận dụng.Chọn đáp án đúng 1- Số gam MgCl2 cần dựng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% là:A- 10g B. 2g C.15g D.4g 2- Hoà tan 30 gam muối ăn vào 90 gam nước Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là ? A.15% B.20% C.25% D.30%3- Hoà tan 25 g đường vào nước được dung dịch đường có nồng độ 25% .Khối lượng dung dịch cần dùng là : A.90g B.95g C.110g D.100gNồng độ %Vớ dụ 1Vớ dụ 2Củng cốMột ngày đến lớp là một ngày vui.THẢO LUẬN NHểM (5)Hướng dẫn:Tìm: C%( sau trộn) mct( sau trộn) = m ct1 + m ct2 mct2 mct = (m dd x C %) : 100% m ct1 Bài tập : Trộn 10g dung dịch NaOH 5% với 30g dung dịch NaOH 45% thỡ thu được 40 g dung dịch NaOH cú C% là: a. 35% b.25% c. 30% d. 20%Về nhàHọc bài theo nội dung SGK.Làm bài tập 1, 5, 6 ( cõu a,c) .Nghiên cứu trước phần “Nồng độ mol dung dịch”.Chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và các em học sinh!
File đính kèm:
- Bai_Nong_do_dung_dich.ppt