Bài giảng Tiết: 66: Nồng độ dung dịch (tiết 5)

I. Nồng độ phần trăm của dung dịch

II. Nồng độ mol của dung dịch

: Số mol chất tan (mol)

: Thể tích dung dịch (l)

: Nồng độ mol (mol/lit) hay M

 Dựa vào công thức CM. Hãy viết công thức tính:

 

ppt23 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết: 66: Nồng độ dung dịch (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:	Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịchTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:Em hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lit Cho biết trong 1 lit dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4 Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:Dung dịch đường có nồng độ 2M cho biết điều gì?VD 1: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 mol/lit Cho biết trong 1 lit dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4 VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2M. Cho biết trong 1 lit dung dịch đường có 2 mol đường.Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:	Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?* Bài tập áp dụng:- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:* Bài tập áp dụng:Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì?Cho biết: Tính : CM =?- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:* Bài tập áp dụng:- Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?- Số mol có trong dung dịch:Trong 0,2l dung dịch có hòa tan 0,1 mol Trong 1l dung dịch có hòa tan 0,5 mol Vậy nồng độ mol của dung dịch là 0,5M Trong 1l x mol Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:CÔNG THỨC TÍNH NỒNG MOL CỦA DUNG DỊCHb. Công thức:Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:	Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức.?Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) 	hay M: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay M	Dựa vào công thức CM. Hãy viết công thức tính: ?Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?	Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?ĐÁP ÁN- Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch- Nồng độ mol của dung dịch thu được:Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?ĐÁP ÁN (Cách 2)- Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịchTrong 0,4l dung dịch có chứa 0,5 mol NaOHTrong 1l x mol Trong 1l dung dịch có chứa 1,25 mol NaOHVậy dung dịch có nồng độ 1,25MTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MĐÁP ÁN- Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M:Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MĐÁP ÁN (Cách 2)- Theo đề bài ra có:Trong 1l dung dịch HCl có chứa 0,5 mol HClTrong 0,25l x mol Trong 0,25l dung dịch HCl có chứa 0,125 mol HClVậy dung dịch có nồng độ 0,125MTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MVí dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộnTiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MVí dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộnVí dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào?Tính:Tiết:66 	NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. Nồng độ phần trăm của dung dịchII. Nồng độ mol của dung dịch1. Định nghĩa:VD 1:b. Công thức:: Số mol chất tan (mol): Thể tích dung dịch (l): Nồng độ mol (mol/lit) hay MVí dụ 1: Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?Ví dụ 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5MVí dụ 3: Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộnĐÁP ÁN- Ta có: - Số mol của dung dịch sau khi trộn:- Thể tích của dung dịch sau khi trộn:- Nồng độ của dung dịch sau khi trộn:HƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Bài vừa học: + Học vở ghi kết hợp SGK. + Làm bài tập 2 trang 145; 3, 4, 6 trang 146 SGK.- Bài sắp học: PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1)1/ Công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? 2/ Các bước để giải bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước 

File đính kèm:

  • pptTiet_66Bai_36_Nong_do_dung_dich.ppt
Bài giảng liên quan