Bài giảng Tiết 7 - Bài 5: Nguyên tố hoá học (tiếp)
Các bước giải:
* Bước 1: Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1
Fe = 56; C = 12; O = 16; Cu = 64; S = 32.
* Bước 2: Tính tỉ lệ khối lượng của sắt so sánh với các nguyên tử đó.
a) Nguyên tử sắt nặng hơn nguyên tử cacbon, bằng 56/12 = 14/3 lần.
Giáo viên dạy: Nguyễn Hữu HảiĐơn vị: Trường THCS Hợp ĐồngHoá học lớp 8Tiết 7 Bài 5: nguyên tố hoá học (tiếp)Phòng giáo dục - Đào tạo huyện chương mỹDate1Tiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)II - Nguyên tử khối:- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon bằng: 1,9926.10- 23(g)- Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC).- Ta có khối lượng của một số nguyên tử tính bằng đvC: C = 12 đvC; H = 1 đvC; O = 16 đvC; Na = 23đvC; Al = 27 đvC....Date2- Các giá trị đó cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.Thí dụ: Trong các nguyên tử trên nguyên tử Hiđro nhẹ nhất.Nguyên tử Cacbon nhẹ hơn nguyên tử Oxi, bằng: 12/16 = 3/4 lần.Ngược lại, nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử Cacbon, bằng: 4/3 lần.- Kết luận: nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.- Xem bảng 1 (sgk./42).Tiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)Date3 Ghi nhớ: 3. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.4. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.Tiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)Date4Bài tập vận dụng:Bài 1: Hãy so sánh xem nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:Nguyên tử Cacbon.Nguyên tử oxi.Nguyên tử đồng.Nguyên tử lưu huỳnh.Tiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)Date5Các bước giải:* Bước 1: Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 Fe = 56; C = 12; O = 16; Cu = 64; S = 32.* Bước 2: Tính tỉ lệ khối lượng của sắt so sánh với các nguyên tử đó.a) Nguyên tử sắt nặng hơn nguyên tử cacbon, bằng 56/12 = 14/3 lần.Tiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)Date6Bài 7 (sgk/20). a) Theo giá trị tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam? b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C, hay D? A. 5,342 . 10-23g B) 6,023 . 10-23g C) 4,482 . 10-23g D) 3,990 . 10-23gTiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)Date7Đáp án bài 7:Khối lượng tính bằng gam của đơn vị cacbon là: 1 đvC = 1/12 . 1,9926 . 10-23 = 0,166. 10-23gb) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: 27 . 0,166 . 10-23 = 4,482 . 10-23g Chọn đáp án C.Tiết 7 Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp)Date8Bài tập về nhà:Học thuộc bài.Làm bài 3, 6 (sgk/20). Bài tập trong sách bài tập.bài học đến đây là kết thúc.Date9Mức độ cần đạt: Kiến thức: Nắm được khỏi niệm nguyờn tử khối và nguyờn tử khối của một số nguyờn tố húa học trong bảng 1 (sgk/42) Kĩ năng:Biết tớnh toỏn và so sỏnh nguyờn tử khối của nguyờn tố này với cỏc nguyờn tố khỏc.Tra bảng tỡm được nguyờn tử khối của một số nguyờn tố cụ thể. Chỳ ý: hạn chế ở 20 nguyờn tố đầu tiờn trong bảng.Date10
File đính kèm:
- tiet_7_nguyen_to_hoa_hoc_tiet_2.ppt