Bài giảng Tiết 9 : Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiết 1)

Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 mẫu khí H2 , O2 và H2O

 Nhận xét về:

 +Thành phần .

 +Hình dạng.

 +Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên.

-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử.Vậy phân tử là gì ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 9 : Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn : 27/9/2009; Ngày dạy: 01/10/2009
Tiết 9 :	ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành.
- Khái niệm đơn chất, hợp chất.
-Phân biệt được kim loại và phi kim.
-Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
- Phân tử là gì ? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
-Trạng thái của chất.
-Xác định được phân tử khối của chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần?
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
* Học sinh biết:
- Phân tử là gì ? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử.
-Trạng thái của chất.
-Xác định được phân tử khối của chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần?
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng tính toán.
-Biết sử dụng tranh vẽ, thông tin để phân tích giải quyết vấn đề.
-Tiếp tục củng cố kĩ hơn về các khái niệm hóa học đã học.
3.Thái độ:
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
B. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
2. Học sinh: 
- Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
C. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập 
- Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25
-3 học sinh trả lời và làm bài tập 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử. 
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 mẫu khí H2 , O2 và H2O 
g Nhận xét về:
 +Thành phần .
 +Hình dạng.
 +Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên.
-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử.gVậy phân tử là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim loại đồng ?
(Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử )
-Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23.
gQuan sát, so sánh các phân tử của mỗi mẫu chất với nhau.
-Nhận xét:
- Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói trên đều có số nguyên tử, hình dạng và kích thước giống nhau ( các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất định)
- Trả lời và ghi vở 
-Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là nguyên tử.
III. PHÂN TỬ :
1. ĐỊNH NGHĨA:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân tử khối.
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ?
gTương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa về phân tử khối.
-Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? gBằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó.
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:
 a/ Oxi b/ Clo c/ Nước
-Hướng dẫn:
+1 phân tử khí oxi gồm có mấy nguyên tử ?
+1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào ?
-Nhận xét và sửa chữa.
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và 4O.
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H.
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập 
-Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C 
-Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C 
-> Ghi vở 
-Nghe, theo dõi bài hướng dẫn của GV.
*Phân tử khối của:
+PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .2 = 16.2 = 32 đ.v.C 
+PTK của Clo:[NTK của Clo] .2 = 35,5.2 = 71 đ.v.C 
+PTK của nước:[NTK của Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = 1.2 + 16 = 18 đ.v.C 
-HS 1: PTK của axit Sunfuric:
 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C 
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C 
-HS 3: PTK của Canxicacbonat:
 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C 
2.PHÂN TỬ KHỐI: Là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái của chất 
-Yêu cầu HS quan sát 1.14 g Các chất tồn tại ở mấy trạng thái chính ?
-Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện t0, p mà một chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí.
gEm có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên ?
-Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính: rắn , lỏng và khí.
-Ở trạng thái rắn: các phân tử xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
-Ở trạng thái lỏng: các phân tử ở gần sát nhau và dao động trượt lên nhau.
-Ở trạng thái khí: các phân tử rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT :
Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử . Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái : rắn, lỏng và khí . ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
Hoạt động 5 : Củng cố –luyện tập 
-Phân tử khối là gì ?
- Phân tử khối được tính bằng cách nào ?
- Các chất tồn tại ở mấy trạng thái ?
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
-Trả lời các câu hỏi.
-Thảo luận nhóm để giải các bài tập 
D.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: 
-Học bài.-Chuẩn bị theo nhóm: bông để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26

File đính kèm:

  • docT.09 - -æ¦ín chߦÑt, hß+úp chߦÑt, ph+ón tß+¡ (tt).doc
Bài giảng liên quan