Bài giảng Tin học Lớp 6 - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - Trường THCS Phong Phú
Việt Nam, tên chính thức là Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, là
quốc gia ở rìa phía đông bán đảo
Đông Dương, gần trung tâm khu vực
Đông Nam Á.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Điền vào chỗ trống từ thích hợp, đúng nghĩa
- Hoạt động tạo ra văn bản được gọi
là
- Để tạo ra văn bản trên máy tính ta
dùng. Phần mềm soạn thảo
Soạn thảo văn bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Sử dụng ứng dụng nào để soạn thảo văn
bản?
- Microsoft Word
3. Nêu cách MỞ ứng dụng soạn thảo văn bản
- Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng
trên màn hình nền
- Cách 2: Nháy Start Gõ tên chương trình
Microsoft Word
4. Trên cửa sổ Word có gì?
Con trỏ soạn thảo
Vùng soạn thảo
Lệnh, nhóm lệnh
Tên các dải lệnh
KIỂM TRA BÀI CŨ
5. Làm sao để TẠO một văn bản mới trong
Word?
Chọn File New Create hoặc Ctrl + N
6. Nêu cách MỞ một văn bản đã có
Chọn File Open hoặc Ctrl + O
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Chọn File Save và thực hiện các bƣớc sau:
1. Chọn nơi lưu
tệp 2. Gõ tên tệp văn bản
3. Nháy nút Save
7. Nêu cách LƢU văn bản
hoặc Ctrl + S
8. Làm cách nào để tắt ứng dụng Word?
Chọn File Exit hoặc nháy nút X
TRƢỜNG THCS PHONG PHÚ
TIN HỌC 6
Bài 14
SOẠN THẢO VĂN BẢN
ĐƠN GIẢN
• Các thành phần của văn bản 1
• Con trỏ soạn thảo 2
• Quy tắc gõ văn bản trong Word 3
• Gõ văn bản chữ Việt 4
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản
Văn bản đƣợc
tạo ra từ
những gì?
Việt Nam, tên chính thức là Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, là
quốc gia ở rìa phía đông bán đảo
Đông Dương, gần trung tâm khu vực
Đông Nam Á.
Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía
Tây giáp Lào và Campuchia, phía
Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía
Đông và Nam giáp Biển Đông.
- Từ
- Kí tự
- Câu
- Đoạn
Một
dòng
Một kí
tự
Một từ
Một
câu
Một
đoạn
1. Các thành phần của văn bản
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng
rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời
xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng
bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống
biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím
phớt, hồng, xanh biếc...
a. Kí tự:
Ví dụ: từ “Tin học”
c. Dòng:
1. Các thành phần của văn bản
có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, ọ, c.
b. Từ soạn thảo:
Là con chữ, số, kí hiệu,..., dấu cách được gọi là kí
tự trống
Là các kí tự gõ liền nhau
Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đƣờng
ngang từ lề trái sang lề phải của trang là một dòng.
Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang
văn bản.
d. Đoạn:
1. Các thành phần của văn bản
Gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống
dòng. (Phím Enter)
e. Trang:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng.
Những cánh buồm nâu trên
biển được nắng chiếu vào
hồng rực lên như đàn bướm
múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào.
Mưa dăng dăng bốn phía.
Có quãng nắng xuyên
xuống biển óng ánh đủ
màu: xanh lá mạ, tím phớt,
hồng, xanh biếc...
2. Con trỏ soạn thảo
Cho biết vị trí xuất hiện
của kí tự được gõ vào.
- Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ
di chuyển từ trái qua phải và tự động
xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
- Chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản:
+ Di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn
+ Nháy chuột tại vị trí đó,
2. Con trỏ soạn thảo
- Hoặc sử dụng các phím mũi tên, phím
Home, End, Page Up, Page Down trên bàn
phím.
- Con trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy
trên màn hình.
- Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ
vào.
2. Con trỏ soạn thảo
- Sau các dấu mở ngoặc, mở nháy (, [, {, <, „ , “ không
đƣợc có dấu cách.
- Trƣớc các dấu đóng ngoặc, đóng nháy ), ], }, >, ‟ , ”
không đƣợc có dấu cách.
- Các dấu câu như: ? ! ; , . : phải được đặt sát vào từ
đứng trƣớc nó.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách) để phân cách các
từ với nhau.
- Nhấn phím Enter một lần duy nhất để kết thúc một
đoạn văn bản và chuyển sang đoạn tiếp theo.
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các
chữ cái có dấu: ă, â, ê, đ, ô, ơ, ƣ
Trên bàn phím
có các phím ă,
â, ê, đ, ô, ơ, ƣ
không nhỉ?
Không có
phím nào
như thế cả!!!
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu từ bàn phím, chúng ta cần có
sự hỗ trợ chƣơng trình hỗ trợ gõ.
Hiện nay, ở nước ta có rất nhều chương trình hỗ trợ gõ chữ
Việt, phổ biến nhất là Unikey...
Làm thế nào để gõ
được các kí tự có dấu
này từ các phím có
sẵn trên bàn phím?
4. Gõ văn bản chữ Việt
VietKey
Unikey
Hai kiểu gõ phổ
biến nhất hiện nay
là gì?
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và
kiểu VNI.
Để có
chữ
Em gõ
(kiểu TELEX)
Em gõ
(kiểu VNI)
ă aw a8
â aa a6
đ dd d9
ê ee e6
ô oo o6
ơ ow hoặc [ o7
ƣ uw hoặc ] u7
Để có dấu
Em gõ
(kiểu TELEX)
Em gõ
(kiểu VNI)
Huyền f 2
Sắc s 1
Nặng j 5
Hỏi r 3
Ngã x 4
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để hiển thị và in được chữ Việt, chúng ta cần
các phông chữ Việt.
- Bộ phông chữ được sử dụng phổ biến nhất hiện
nay là bộ phông chữ Unicode (bảng mã Unicode)
gồm các font chữ: Times New Roman, Arial,
Tahoma,...
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài ra còn có:
- Bảng mã VNI Windows với các font chữ như:
VNI-Times, VNI-Helve,...
- Bảng mã TCVN3: VnTime, .VnArial,...
-
- Cần chọn đúng phông chữ phù hợp với bảng
mã
- Nên gõ hết các chữ của từ rồi gõ dấu sau cùng
4. Gõ văn bản chữ Việt
LƢU Ý:
- Cần phải chọn chế độ gõ chữ Việt của phần
mềm gõ và kiểu gõ.
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào
hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống
biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có .. dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có . đoạn?
Đoạn đầu tiên có . câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là .
Kí tự cuối cùng của văn bản là ..
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
BÀI TẬP 1:
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ Kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
z
BÀI TẬP 2
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ Kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
BÀI TẬP 2
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”
Đoạn văn đã sửa lỗi:
BÀI TẬP 2
- Phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột
BÀI TẬP 3
Hình dạng
Chức năng
- Khác nhau:
+ Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên vùng
soạn thảo, cho biết vị trí soạn thảo hiện thời.
- Giống nhau: Chúng đều là con trỏ trong cửa sổ làm viêc
của Word.
+ Con trỏ chuột lại có dạng chữ I trên vùng soạn thảo và hình
dáng con trỏ chuột có thể thay đổi thành dạng mũi tên hay mũi
tên ngược hoặc các dạng khác nhau khi ta di chuyển con trỏ
chuột đến những vùng khác nhau trên màn hình.
* Khi ta di chuyển chuột, con trỏ soạn thảo không di chuyển
theo.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_6_bai_14_soan_thao_van_ban_don_gian_tr.pdf



