Bài giảng Tin học Lớp 6 - Tiết 37, Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
Mỗi lệnh được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trực quan, dễ nhận
biết và phân biệt
§ Các lệnh được sắp xếp trên dải lệnh theo từng nhóm lệnh, mỗi nhóm
lệnh gồm những lệnh có chức năng liên quan
§ Nếu đưa con trỏ chuột lên trên biểu tượng lệnh, tên và tác dụng của
lệnh sẽ được hiển thị.
Văn bản có thể là gì? □ Đơn xin gia nhập câu lạc bộ tin học của em □ Tờ rơi quảng cáo □ Bức tranh phong cảnh treo trên tường □ Quyển truyện em đang đọc Hoạt động nào sau đây của em sẽ cho kết quả là một văn bản? □ Vẽ một bức tranh bằng phần mềm đồ họa □ Chép bài thơ để gửi tặng bạn □ Luyện gõ bàn phím bằng phần mềm □ Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học. Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN 2. Khởi động Word 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản 3. Có gì trên cửa sổ của Word? 4. Tạo văn bản mới và mở văn bản đã có 6. Kết thúc 5. Lưu văn bản NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản: Cách tạo văn bản truyền thống Tạo văn bản bằng máy tính Tạo văn bản bằng máy tính có lợi hơn tạo văn bản bằng cách truyền thống ở những điểm nào? §Chữ viết đều và đẹp §Chỉnh sửa dễ dàng và giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức §Trình bày theo nhiều cách khác nhau §Hình ảnh minh họa §Dễ dàng lưu trữ 2. Khởi động Word: Nháy đúp chuột lên biểu tượng Word 3. Có gì trên cửa sổ của Word? Hình 4.2. Cửa sổ của Word 3. Có gì trên cửa sổ của Word? a. Dải lệnh: b. Lệnh: Hình 4.3. Dải lệnh Home § Các dải lệnh nằm phía trên cửa sổ Word § Mỗi dải lệnh có tên để phân biệt và gồm các lệnh để thực hiện việc xử lí văn bản. § Mỗi lệnh được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trực quan, dễ nhận biết và phân biệt § Các lệnh được sắp xếp trên dải lệnh theo từng nhóm lệnh, mỗi nhóm lệnh gồm những lệnh có chức năng liên quan § Nếu đưa con trỏ chuột lên trên biểu tượng lệnh, tên và tác dụng của lệnh sẽ được hiển thị. 4. Tạo văn bản mới và mở văn bản đã có a) Tạo văn bản mới Vào bảng chọn File => New => Create(Ctrl + N) 4. Tạo văn bản mới và mở văn bản đã có a) Tạo văn bản mới b) Mở văn bản đã có Vào bảng chọn File => Open và thực hiện các bước trên hộp thoại Open (Ctrl + O) 1. Chọn thư mục lưu tệp 2. Chọn tên tệp 3. Nháy Open để mở * Sau khi mở văn bản, ta có thể gõ thêm nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của văn bản. Lưu ý: Tên các tệp văn bản trong word có phần mở rộng ngầm định là .docx (hoặc .doc phiên bản cũ hơn) 5. Lưu văn bản Mở bảng chọn File, chọn lệnh ( Save ) và thực hiện các bước trên cửa sổ Save As (Ctrl + S) 1. Chọn thư mục lưu tệp 2. Gõ tên tệp văn bản 3. Nháy nút Save Lưu ý: Nếu tệp văn bản đã được lưu ít nhất một lần thì hộp thoại Save Á không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đó. 6. Kết thúc a) Đóng văn bản Vào lệnh File => Close (Ctrl + W) b) Kết thúc làm việc với Word Vào lệnh file => exit Hoặc Nháy nút Close (x) trên thanh tiêu đề. (Alt + F4) BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1:Soạn thảo văn bản trên máy tính có những ưu điểm: A) Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay. B) Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay. C) Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng. D) Tất cả đúng BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 2: Muốn khởi động Word nháy đúp chuột vào biểu tượng: A) B) C) D) Microsoft Word Học toán với Geogebra Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời This PC Câu 3: Cho biết tác dụng của các lệnh sau: A. File => Save B. File => Open C. File => Close D. File => New Lưu văn bản Mở văn bản đã có Đóng văn bản Tạo văn bản mới BÀI TẬP CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, xem nội dung đã học - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. - Xem trước nội dung Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_6_tiet_37_bai_13_lam_quen_voi_soan_tha.pdf