Bài giảng Tính chất vật lí của kim loại (tiếp)

 * Hiện nay đã có khoảng 90 nguyên tố kim loại đã được tìm thấy . Đồng là kim loại được tìm ra cách đây hơn 6000 năm ,sắt được tìm ra cách đây hơn 4000 năm ,còn nhôm mới được tìm thấy và sử dụng cách đây vài trăm năm.

- Liti có khối lượng riêng là 0,5 g / cm3

Các kim loại có khối lượng riêng dưới 5g / cm3 là các kim loại nhẹ vídụ (Mg ,Al,Ti )

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tính chất vật lí của kim loại (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 KIM LOẠIKiểm tra bài cũ 1.Tên loại hợp chất có 2 nguyên tố trong đó một nguyên tố là Oxi ? 2.Loại hợp chất làm Quì tím chuyển sang màu đỏ ? màu đỏ ? 3.Loại hợp chất gồm kim loại và nhóm OH ? 4.Tên hợp chất gồm kim loại và gốc Axit ?OxitAxitBazơMuối12430Sắt tròn ,sắt vuông,sắt lá Hợp kim Inox( Fe - Cr - Ni) Vàng , Bạc * Ví dụ về tính dẻo của một số kim loại: - Vàng là kim loại dẻo nhất ,vàng có thể dát mỏng đến 0,001mm khi đó ánh sáng có thể đi qua được .Nhôm là kim loại cũng có tính dẻo khá cao chỉ sau vàng và bạc ,nhôm có thể dát mỏng đến 0,01mm nên được dùng để làm giấy gói thực phẩm ,bánh kẹo.- Crôm,vonfram lại là kim loại rất cứng và khó dát mỏng nhất .Quan s¸t tranh vÏ.CuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuCuKhi t¸c dông lùc lªn kim lo¹iKhoá K mởBóng đènẮC QUY Quan s¸t s¬ ®å ®iÖn: Khoá K đóngDây dẫn có lõi bằng ĐồngNếnThanh kim lo¹iĐinhĐèn cồnBATấm kim loạiĐèn cồnBạc§ångNh«mNến Khả năng dẫn nhiệt của kim lo¹i gi¶m dÇn tõAg , Cu, Al.Đinh 1.Bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết ? * Hiện nay đã có khoảng 90 nguyên tố kim loại đã được tìm thấy . Đồng là kim loại được tìm ra cách đây hơn 6000 năm ,sắt được tìm ra cách đây hơn 4000 năm ,còn nhôm mới được tìm thấy và sử dụng cách đây vài trăm năm.+ Kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau : Ví dụ- Liti có khối lượng riêng là 0,5 g / cm3- Sắt có khối lượng riêng là 7,86 g / cm3Các kim loại có khối lượng riêng dưới 5g / cm3 là các kim loại nhẹ vídụ (Mg ,Al,Ti) chúng được sử dụng trong ngành sản xuất ôtô,máy bay+Nhiệt độ nóng chảy của kim loại cũng biến đổi trong phạm vi rộng Ví dụ Hg có t0nc = - 390c + Vonfram dùng làm dây tóc bóng đèn do có t0nc = 34100c+ Độ cứng của kim loại cũng khác nhau , Vonfram , Crom rất cứng không thể dũa được còn Na ,K lại mềm có thể cắt dễ dàng .Bạn cã biếtBài tập * Chọn các từ , cụm từ thích hợp điền vào chỗ () để biết về ứng dụng của kim loại .Nhôm ,Magiê , Titan được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do chúngvà bền .Trong khi đó vì có vẻ sáng rất đẹp nên Vàng và Bạc được dùng .Do dẫn điện, nhiệt tốt nên Đồng và Nhôm được dùng làmvà dụng cụ đun nấu còn Bạc dẫn điện, nhiệt còn tốt hơn nhưng do giá thành qúa cao nên không được dùng dụng cụ đun nấu , dây dẫn điện .Vonfram rất cứng lại có nhiệt độ nóng chảy cao vì thế Vonfram được dùng làm ..bóng đèn hoặc trong một số chi tiết máy . Ngược lại Thuỷ ngân lại có thấp nên dùng trong các ..Tóm lại mỗi ứng dụng của kim loại hầu hết đều gắn liền với tính chất vật lí của nó.654321nhẹđồ trang sức,và trang trídây dẫn điệndây tócnhiệt độ nóng chảynhiệt kếnhẹđồ trang sức,và trang trídây dẫn điệndây tócnhiệt độ nóng chảynhiệt kếnặngChúc mừng các bạnÁNHKIMTÍNHDẺOBẠCTHỦYNGÂNNHÔDẪNNHIỆTMKIACLANXIKIMLOẠIKIMLOẠIÔ số 1gồm 3 chữ cái : Tên kim loại có khả năng dẫn nhiệt ,dẫn điện tốt nhất ? 12345678Ô số 2 gồm 7 chữ cái : Nhờ có tính chất này mà kim loại có thể rèn ,kéo uốn thành các đồ vật khác nhauÔ số 4 gồm 4 chữ cái : Do nhẹ và bền mà kim loại này được sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất ôtô ,máy bay Ô số 3 gồm 8 chữ cái : Tên một kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất thấp nên được dùng trong một số loại nhiệt kế Ô số 5 gồm 8 chữ cái : Do có tính chất này mà một số kim loại được dùng làm dụng cụ đun nấu .Ô số 6 gồm 6 chữ cái : Do có tính chất này mà một số kim loại như vàng ,bạc được dùng làm đồ trang sức ,trang trí.Ô số 7 gồm 5 chữ cái : Nếu thiếu nguyên tố kim loại này thì dễ bị mắc bệnh loãng xương . Ô số 8 gồm 4 chữ cái : Một loại phân bón hoá học màu đỏ nhạt có chứa kim loại này. Từ chìa khoá* Hướng dẫn về nhàBài4. Hãy tính thể tích 1mol mỗi kim loại ( nhiệt độ , áp suất trong phòng thí nghiệm ) ,biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : D(Al ) = 2,7 ( g /cm3 ) D(K ) =0,86( g / cm3 ) D( Cu ) = 8,94( g / cm3 )

File đính kèm:

  • pptTinh chat vat li cua Kim loai.ppt
Bài giảng liên quan