Bài giảng Toán 4 - Bài: Yến, tạ, tấn

Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Con bò cân nặng . . .

b. Con gà cân nặng . . .

c. Con voi cân nặng . . .

 

ppt16 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán 4 - Bài: Yến, tạ, tấn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
YẾN, TẠ, TẤN 
Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài cũ: 
Điền >; <; = vào chỗ chấm. 
 1 kg 5 g ..1500 g 
 3 kg 50 g. 3000 g 
< 
> 
Yến: 
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến 
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg 
1 yến = 10 kg 
10 kg = 1 yến 
10kg 
1 yến 
? yến 
?kg 
10kg 
1 yến 
10kg 
10kg 
10kg 
10kg 
10kg 
? Yến 
5 yến 
1 yến 
1 yến 
? kg 
20 kg 
2. Tạ: 
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. 
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến 
1 tạ = 10 yến 
1tạ = 100 kg 
? Yến 
? kg 
1 tạ 
10 yến 
100 kg 
? Tạ 
? Yến 
200kg 
20 yến 
2tạ 
3.Tấn: 
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn. 
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ 
1 tấn = 10 tạ 
 = 100 yến 
 = 1000 kg 
? kg 
3 tấn 
3000 kg 
? Tấn 
? Tạ 
2000kg 
2 tấn 
20 tạ 
1 yến = 10 kg 
1 tạ = 10 yến 
1 tạ = 100 kg 
1 tấn = 10 tạ 
1 tấn = 1000 kg 
b. Con gà cân nặng . . . 
c. Con voi cân nặng . . . 
a. Con bò cân nặng . . . 
Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp: 
 2 tạ 
 2 kg 
 2 tấn 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 1 yến =  kg 1 yến 7 kg=.kg 
 10 kg =  yến 5 yến 3 kg = kg 
 5 yến =  kg 
Em thực hiện như thế nào để tìm được 5 yến = 50kg? 
Vì 1 yến = 10 kg nên 
5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg 
Em thực hiện như thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg? 
Vì 1 yến = 10kg nên 
1 yến 7kg = 10kg + 7 kg = 17kg 
10 
1 
50 
17 
53 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
b) 
1 tạ = ..... yến	4 tạ = ..... yến 
10 yến = .... tạ	 2 tạ = ..... kg 
1 tạ = ....... kg	 4 tạ 60 kg = ....kg 
100 kg = .... tạ	 
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến? 
Vì 1 tạ = 10 yến nên 
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến 
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg 
10 
1 
100 
40 
200 
460 
1 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
c) 
1 tấn = ..... tạ	4 tấn = ..... tạ 
10 tạ = ..... tấn	1 tấn = ....... kg 
5 tấn =.. ....... kg 2 tấn 85 kg =.. .......kg 
1000 kg = .... tấn	 
10 
5000 
1 
40 
1000 
2085 
1 
Bài 3: Tính 
18 yến + 26 yến	135 tạ x 4 
648 tạ - 75 tạ	512 tấn : 8 
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến? 
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo. 
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì? 
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả 
= 44 yến	 = 450 tạ 
= 573 tạ	 = 64 tấn 
Bài 4:(23) Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ? 
Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau? 
Không cùng một đơn vị đo 
Tóm tắt 
Chuyến đầu: 3 tấn 
Chuyến sau hơn: 3 tạ 
Cả hai chuyến: ......tạ? 
Bài giải 
Đổi 3 tấn = 30 tạ 
Số tạ muối chuyến sau chở được là: 
	30 + 3 = 33 (tạ) 
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là: 
	30 + 33 = 63 (tạ) 
	 Đáp số: 63 tạ 
1 yến = ..kg 
1 tạ = ..yến 
1 tạ =  kg 
1 tấn =  tạ 
1 tấn = . kg 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_4_bai_yen_ta_tan.ppt