Bài giảng Toán học 10 - Bài học: Hàm số bậc hai

Câu hỏi 1 : Muốn có đồ thị (P) ta phải tịnh tiến (P0) như thế nào?

Trả lời:

-Tịnh tiến (P0) sang phải p đơn vị nếu p > 0 ( hay sang trái -p đơn vị nếu p < 0) Ta được đồ thị (P1) của hàm số y = a(x – p)2

Tịnh tiến (P1) lên trên q đơn vị nếu p > 0 (hay xuống dưới -q đơn vị nếu q < 0) Ta được đồ thị (P) của hàm số y = a(x – p)2 + q

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán học 10 - Bài học: Hàm số bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠI. Định nghĩa: BÀI: HÀM SỐ BẬC HAIĐồ thị của hàm số bậc hai là một ParabolII. Đồ thị của hàm số bậc hai1) Nhắc lại về đồ thị hàm số y = ax2Đỉnh của parabol (P0) là gốc tọa độ 0 .Parabol (P0) có trục đối xứng là trục tung.Parabol (P0) hướng bề lõm lên trên khi a > 0 và xuống dưới khi a 0a 0 ( hay sang trái -p đơn vị nếu p 0 (hay xuống dưới -q đơn vị nếu q y = ? ( giao với 0y)	+ y = 0 => x = ? ( giao với 0x)Câu hỏi 3: Tìm đỉnh và trục đối xứng của các parabol sau:a) y = x2 + 6x - 1Trả lời: Đỉnh I(-3;-10); 	trục đối xứng x = -3b) y = - x2 + 2x + 3Trả lời: Đỉnh I( 1; 4 ); 	trục đối xứng x = 1Câu hỏi 3: Tìm parabol y = ax2+ bx + 2 biết rằng parabol đó đi qua A(3; -4) và có trục đối xứng x = -3/2 .Trả lời: Parabol đi qua A nên ta có: - 4 = 9a +3b + 2 hay 3a + b + 2 = 0 (1)Từ (1) và (2) ta suy ra a = - 1/3; b = - 1Bài tập về nhà: Bài 27, 28, 29,30 trang 58 sách giáo khoaCHÚC CÁC EM

File đính kèm:

  • pptHAM_SO_BAC_HAI.ppt