Bài giảng Toán học 10 - Tiết 30: Phương trình đường thẳng (tiết 2)
3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Phương trình tổng quát của đường thẳng
Bài toán
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vectơ pháp tuyến. Tìm điều kiện cần và đủ của x và y để điểm thuộc đường thẳng
chào mừng quý thầy cô tới dự tiết thao giảng Trần Xuõn MiễnTHPT số 2 Quảng Trạchtiết 30: phương trình đường thẳng (tiết 2)Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳnga. Định nghĩa Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của 0xyTiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Quan hệ giữa chúng như thế nào ?3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳnga. Định nghĩa0xyb. Nhận xétTiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳnga. Định nghĩab. Nhận xétCó bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm M0 cho trước và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến0xyM0Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳnga. Định nghĩab. Nhận xét+ Nếu là một vectơ pháp tuyến của đườngthẳng thì cũng là một vectơ pháp tuyến của+ Một đường thẳng hoàn toàn xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nóTiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳng? Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vectơ pháp tuyến. Tìm điều kiện cần và đủ của x và y để điểm thuộc đường thẳng a. Bài toán0yxTiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳng0yxa. Bài toánĐường thẳng đi qua điểm và nhận làm vectơ pháp tuyến, có phương trình dạng tổng quát là: a(x-x0)+b(y-y0)=0 ax+by+c=0 với c= -ax0 -by0 Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳngPhương tình ax+by+c=0 với a,b không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng0yx Đường thẳng có phương trình ax+by+c=0 thì có VTPT và có VTCP hoặc a. Bài toánb. Định nghĩaNhận xétTiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳnga. Bài toánb. Định nghĩac. Ví dụ1. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(-1;1) và B(2;4)2. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(1;1) và song song với đường thẳng (d) có PTTQ: x - 2y +2 = 0Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳnga. Bài toánb. Định nghĩac. Ví dụd. Các trường hợp đặc biệtCho đường thẳng có phương trình: ax+by+c=0 (1)? Hãy nhận xét vị trí tương đối của và các trục tọa độ trong các trường hợp saukhi a=0 (b 0)? khi b=0 (a 0)?khi c=0 ? DTiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳnga. Bài toánb. Định nghĩac. Ví dụd. Các trường hợp đặc biệt yx0* Nếu a=0 phương trình (1) trở thành by+c=0. Khi đó vuông góc với trục Oy tại điểm (0; )Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳnga. Bài toánb. Định nghĩac. Ví dụd. Các trường hợp đặc biệt* Nếu b=0 phương trình (1) trở thành ax+c=0. Khi đó vuông góc với trục Ox tại điểm ( ;0) yx0∆Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳnga. Bài toánb. Định nghĩac. Ví dụd. Các trường hợp đặc biệt* Nếu c=0 phương trình (1) trở thành ax+by=0. Khi đó đi qua gốc tọa độ O yx0∆Tiết 30 : Phương trình đường thẳng(tiết 2) 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng4. Phương trình tổng quát của đường thẳnga. Bài toánb. Định nghĩac. Ví dụd. Các trường hợp đặc biệt*Nếu a,b,c đều khác 0 có thể đưa phương trình (1) về dạng .Với + Pt(2) được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn, đường thẳng này cắt Ox và Oy lần lượt tại A(a0;0) và B(0;b0)xya0b00
File đính kèm:
- Phuong_trinh_duong_thang.ppt