Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Bảng chia 7 - Trường Tiểu học Chánh An A

pptx16 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Bảng chia 7 - Trường Tiểu học Chánh An A, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 YÊU CẦU THAM GIA TIẾT HỌC
Chuẩn bị Tắt mic; Thực 
 đầy đủ Chủ động hành yêu 
 Tập trung 
sách vở, ghi chép cầu của 
đồ dùng lắng nghe giáo viên 7 ngăn
 1 Khay đựng bóng
1 rổ đựng rất nhiều bóng LẦN 1
 Lấy 7 quả bóng 1 lần
 Ta được: 7 x 1 = 7 (quả)
 Chia 7 quả bóng vào khay đựng, mà mỗi khay có 7 ngăn
 Ta cần: 7 : 7 = 1 (khay) LẦN 2
 Lấy 7 quả bóng 2 lần
 Ta được: 7 x 2 = 14 (quả)
 Chia 14 quả bóng vào khay đựng, mà mỗi khay có 7 ngăn
 Ta cần: 14 : 7 = 2 (khay) LẦN 3
 Lấy 7 quả bóng 3 lần
 Ta được: 7 x 3 = 21 (quả)
 Chia 21 quả bóng vào khay đựng, mà mỗi khay có 7 ngăn
 Ta cần: 21 : 7 = 3 (khay) Bảng nhân 7 Bảng chia 7
Số bóng lấy được Số khay đựng bóng 7 x 1 = 7 7 : 7 = 1
 7 x 2 = 14 14 : 7 = 2
 7 x 1 = 7 7 : 7 = 1
 7 x 3 = 21 21 : 7 = 3
 7 x 2 = 14 14 : 7 = 2 7 x 4 = 28 28 : 7 = 4
 7 x 5 = 35 35 : 7 = 5 
 7 x 3 = 21 21 : 7 = 3 7 x 6 = 42 42 : 7 = 6 
 7 x 7 = 49 49 : 7 = 7
 7 x 8 = 56 56 : 7 = 8
 7 x 9 = 63 63 : 7 = 9
 7 x10 = 70 70 : 7 = 10 7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5 
42 : 7 = 6 
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10 7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5 
42 : 7 = 6 
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10 7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5 
42 : 7 = 6 
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10 Ô
 28 : 71 = 4 70 : 72 = 10 21 : 37 =3 42 : 47 = 6
 SỐ 
 BÍ 
 14 : 75 = 2 56 : 76 = 8 63 : 77 = 9 42 : 86 = 7
MẬT
 49 : 79 = 7 35 : 107 = 5 7 : 711 = 1 0 : 712 = 0 Bài 2
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 4 = 28
 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4
 35 : 5 = 7 42 : 6 = 7 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 Bài 3
 Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng 
 có bao nhiêu học sinh ?
 Tóm tắt Bài giải
 7 hàng: 56 học sinh Số học sinh mỗi hàng có là:
 1 hàng: học sinh? 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh Bài 4
 Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. 
 Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?
 Tóm tắt Bài giải
 7 học sinh : 1 hàng Số hàng xếp được từ 56 học sinh là:
 56 học sinh : hàng? 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng Hoạt động 
 nối tiếp
 - Hoàn thành bài 4 vào vở Toán
 - Học thuộc bảng chia 7 CHÀOCHÀO TẠMTẠM BIỆTBIỆT
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_3_bai_bang_chia_7_truong_tieu_hoc_chanh_a.pptx