Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Luyện tập (Trang 114)
Bài 3: Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025l dầu. Người ta đã lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt:
Có: 2 thùng
1 thùng: 1025l dầu
Lấy: 1350l dầu
Còn: l dầu?
Mời các em đến với trò chơi: Rung chuông vàng! Chọn A , hoặc B , hoặc C , hoặc D 1234 x 2 = ? Câu 1 A. 2864 B. 4268 C. 2468 D. 8642 CHÚC MỪNG CÁC EM ! 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Rung Chuông Vàng Chọn A , hoặc B , hoặc C , hoặc D 4000 x 2 = ? Câu 2 A. 8000 B. 8888 C. 4200 D. 2400 CHÚC MỪNG CÁC EM ! 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Rung Chuông Vàng Chọn A , hoặc B , hoặc C , hoặc D Xây một bức tường hết 1021 viên gạch. Hỏi xây 2 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch? Câu 3 A. 1021 viên gạch B. 2021 viên gạch C. 2211 viên gạch D. 2042 viên gạch CHÚC MỪNG CÁC EM ! 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Rung Chuông Vàng Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2020ToánLuyện tập (tr 114) Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả: a) 4129 + 4129 = b) 1052 + 1052 + 1052 = c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả: a) 4129 + 4129 = b) 1052 + 1052 + 1052 = c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 4129 x 2 = 8258 Ñ 1052 x 3 = 3156 Ñ 2007 x 4 = 8028 Ñ Bài 2 : Số Số bị chia 423 Số chia 3 3 4 5 Thương 141 2401 1071 ? Muốn tìm thương ta phải làm thế nào? Muốn tìm số bị chia ta phải làm thế nào? Bài 2 : Số Số bị chia 423 Số chia 3 3 4 5 Thương 141 2401 1071 ? 141 423 9604 5355 Chúc mừng các em! (Cột 1) (Cột 2) (Cột 3) (Cột 4) Bài 3 : Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta đã lấy ra 1350 l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt: Có: 2 thùng 1 thùng: 1025 l dầu Lấy: 1350 l dầu Còn: l dầu? Bài giải: Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700l dầu. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 Gấp 6 lần 678 1021 6090 1113 6642 1015 6054 Luyện tập Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân Tìm thương Tìm số bị chia Giải bài toán bằng 2 phép tính Phân biệt “thêm” và “gấp”. Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. BÀI HỌC KẾT THÚC! Bài tập 3 giúp chúng ta củng cố kiến thức gì? Mêi c¸c em cïng tham gia trß ch¬i c©u c¸ ®Ó cïng ch÷a bµi tËp 2. 141 2401 1071 3 4 5 423 9604 5355 x x x Bài 2: Tìm số bị chia:
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_3_bai_luyen_tap_trang_114.ppt