Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia một tích cho một số
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể thực hiện như thế nào?
Ghi nhớ:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN ĐỨC Tốn – Lớp 4B Chia một tích cho một số. KIỂM TRA BÀI CŨ Tốn Chia một tích cho một số. a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. 9 x (15 : 3); (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 (9 x 15) : 3; (9 : 3) x 15. (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 1. Ví dụ Ta có: Vậy: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15 Một tích Một số Kết luận : Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức . (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ? Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3. Kết luận 2 :Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Em cĩ nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên? Ghi nhớ: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3 )x 15 Một số Một tích (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) Một số Một tích Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể thực hiện như thế nào? CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46 a/ (8 x 23): 4 (8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46 Cách 2: b/ (15 x 24): 6 Cách 1: Cách 2: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 Bài 1 : Tính bằng hai cách Kết luận: Nhân trước, chia sau Cách 1: Cách 2: Lưu ý : Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia. (8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46 (8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46 Chia trước, nhân sau. Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9 Đáp án: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 Nháp Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính tốn cho thuận tiện. Bài 3 : Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? Tóm tắt: Mỗi tấm vải: 30m Co ù5 tấm vải Bán số vải = ... m vải? 1 5 Bài giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m ( Bài toán còn có thể giải bằng cách khác) Cách 2: Bài giải Số tấm vải cửa hàng bán được là: 5 : 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là: 30 x 1= 30 (m) Đáp số : 30 m Cách 3: Bài giải Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là: 30 : 5 = 6 (m) Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là: 6 x 5 = 30 (m) Đáp số : 30 m Ai nhanh h¬n ? 1. Tính chất chia một tích cho một số là gì? Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Câu 2: Em hãy cho biết cách làm nào đúng? (16 x 25) : 4 = (16 : 4) x 25 = 4 x 25 = 100 b. (54 x 3) : 6 = 54 : 6 : 3 = 9 : 3 = 3 Đ áp án: a - VỊ nhµ häc thuéc tÝnh chÊt «n l¹i bµi ChuÈn bÞ bµi tiếp theo DẶN DÒ TẠM BiỆT CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_chia_mot_tich_cho_mot_so.ppt