Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Năm học 2023-2024, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
v Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam? Bài giải Nam ? em 28 em Nữ ? em Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là: 28 : 7 x 5 = 20 (em) (28 – 8 = 20 em) Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữ Bài 2. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp hai lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m. Bài 2. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp hai lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m. Tóm tắt Chiều dài 15 m Chiều rộng P = ..mét? Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần) Chiều dài mảnh vườn là: 15 : 1 x 2 = 30 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: 30 – 15 = 15 (m) Chu vi mảnh vườn là: (30 +15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m v Bài 3: Môt ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Tóm tắt 100 km: 12 lít Giảm Giảm 50 km: ? lít v Bài 3. Tóm tắt 100 km hết 12l xăng 50 km hết .lít xăng? Cách 1: Bài giải Cách 2: 1 km xe chạy hết: 100 km gấp 50 km: 12 12 : 100 = (lít xăng) 100 : 50 = 2 (lần) 100 50 km xe chạy hết: 50 km chạy hết: 12 50 x = 6 (lít xăng) 12 : 2 = 6 (lít xăng) 100 Đáp số: 6 lít xăng Đáp số: 6 lít xăng 1. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số. *Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau. *Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số. 2. Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. *Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. *Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số. 3. Dạng toán rút về đơn vị (toán tỉ lệ). * Có thể rút về đơn vị hoặc tính theo tỉ lệ của hai số.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_chung_trang_22_nam_hoc_2023_2.pptx