Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Bài: Tập hợp - Phạm Công Hoàng

pptx16 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Bài: Tập hợp - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN 
 1: Một số ví dụ về tập hợp. 
 2: Kí hiệu và cách viết tập hợp.
 3: Phần tử thuộc tập hợp.
 4: Cách cho một tập hợp. Cơ cĩ một số hình ảnh sau:
Con tem đầu tiên của Việt 
Nam được phát hành năm 
1946
Phân loại tem theo chủ đề. §1. TẬP HỢP
1: Một số ví dụ về tập hợp. 
 Hình
 Hình 2
 Tập hợp các số tự 
 Hình 1 nhiên nhỏ hơn 10. 
 Tập hợp các đồ 
 dùng học tập 
 Tập hợp các dùng cụ 
 Hình 3 nhà bếp. §1. TẬP HỢP
1: Một số ví dụ về tập hợp. 
 - Tập hợp các đồ dung học tập. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. 
 - Tập hợp các dụng cụ nhà bếp. - Tập hợp các học sinh trong lớp 6 A.
 Tập hợp là một nhĩm nĩi về các đối tượng cĩ chung một đặc điểm, tính 
 chất nào đĩ trong thực tế.
2: Kí hiệu và cách viết tập hợp.
 Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C, D ...
 a) Ví dụ 1: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 * Cách viết Tập hợp A gồm 
 A = {0; 1; 2; 3} hoặc A ={1; 2; 0; 3}... những số nào?
 Các số 0; 1; 2; 3 được gọi là phần tử của tập hợp A. §1. TẬP HỢP
 2: Kí hiệu và cách viết tập hợp.
 Ví dụ 2: Viết tập hợp C gồm các chữ cái a; b; c; d; e. Tập hợp C gồm các 
phần tử nào?
 * Cách viết: C = {a; b; c; d; e }.
 Tập hợp C gồm các phần tử là: a; b; c; d; e. 
* Lưu ý: 
 - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn 
 { }, cách nhau bởi dấu “;”.
 - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
 b) Áp dụng:
 Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.
 A = {1; 3; 5; 7; 9 }. §1. TẬP HỢP
3: Phần tử thuộc tập hợp.
 a) Hoạt động 1:
 Cho tập hợp B = { 2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 cĩ phải là phần tử của tập hợp B khơng?
 Trả lời:
 Chú ý:
 Kí hiệu : ( đọc là khơng thuộc) §1. TẬP HỢP
3: Phần tử thuộc tập hợp.
 b) Ví dụ : Cho tập hợp M = { 2; 4; 6; 8; 9} phát biểu nào sau đây là đúng? §1. TẬP HỢP
3: Phần tử thuộc tập hợp.
 c) Vận dung:
 ?
 ?
 ? §1. TẬP HỢP
4: Cách cho một tập hợp.
 a) Hoạt động 2: Tập hợp B gồm các số tự nhiên 0; 2; 4; 6; 8.
 Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
 Em hãy viết 
 B = { 0; 2; 4; 6; 8} tập hợp B?
 Ta thấy các phần tử của tập hợp B đều là các số tự nhiên chẵn và nhỏ hơn 10. 
 Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử Emcủa thấytập hợp. các phần 
 tử của tập hợp B 
 cĩ tính chất 
 chung nào?
 Cách 3: Biểu đồ Ven ( Mở rộng). 
 . 0 . 2 . 4
 . 6 . 8 B §1. TẬP HỢP
4: Cách cho một tập hợp.
 Chú ý: Cĩ hai cách cho một tập hợp.
 • Liệt kê các phần tử của tập hợp.
 • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
b) Ví dụ1 : Tập hợp B các chữ cái xuất hiện trong từ ‘ĐỐNG ĐƠ’
 Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử.
 Bài làm:
 Ta cĩ: Tập hợp B = { Đ; Ơ; N; G} §1. TẬP HỢP
4: Cách cho một tập hợp.
b) Ví dụ1 : Tập hợp E = {x /x là số tự nhiên, 3 < x < 9}.
 Chọn kí hiệu , thích hợp vào ?
 Ta cĩ: E = { 4; 5; 6; 7; 8}
 a) 4 ? E b) 8 ? E c) 9 ? E
c) Áp dụng 
Bài 3: Cho C = { x/ x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp 
C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. 
 Bài làm: 
 C = { 4; 7; 10; 13; 16}
Bài 4: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020. §1. TẬP HỢP
BT1 ( SGK - tr 7). LUYỆN TẬP:
 Bài làm: 
 a) A = { hình chữ nhật; hình vuơng; hình bình hành; hình tam giác; hình thang}
 b) B = {N; H; A; T; R; G}
 c) C = {tháng 4; tháng 5; tháng 6} §1. TẬP HỢP
 LUYỆN TẬP:
BT2 ( SGK - tr 8).
 Cho tập hợp A = { 11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu , thích hợp vào ?
 a) 11 ? A b) 12 ? A c) 14 ? A c) 19 ? A §1. TẬP HỢP
 LUYỆN TẬP:
 BT3 ( SGK - tr 8).
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đĩ:
 a) A = { x /x là số tự nhiên chẵn, x < 14};
 TL: A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
 b) B = { x /x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50};
 TL: B = {42; 44; 46; 48}
 c) C = { x /x là số tự nhiên lẽ, x < 15};
 TL: C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}
 d) D = { x /x là số tự nhiên lẽ, 9 < x < 20}.
 TL: D = {11; 13; 15; 17; 19} §1. TẬP HỢP
 LUYỆN TẬP:
 BT4 ( SGK - tr 8).
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đĩ:
 a) A = { 0; 3; 6; 9; 12; 15};
 TL: A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};
 b) B = { 5; 10; 15; 20; 25; 30};
 TL: B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35};
 c) C = { 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};
 TL: C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100};
 d) D = { 1; 5; 9; 13; 17};
 TL: D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_canh_dieu_bai_tap_hop_pham_cong_hoang.pptx