Bài giảng Toán Lớp 6 - Module 3: Kiểm tra đánh giá học sinh Trung học cơ sở theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Toán - Năm học 2020-2021

- Giúp GV điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của HS nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của HS để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của HS; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục.

 

ppt48 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán Lớp 6 - Module 3: Kiểm tra đánh giá học sinh Trung học cơ sở theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Toán - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
HÀ TĨNH, THÁNG 11 NĂM 2020 
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC 
MÔN TOÁN 
MODULE 03 
NỘI DUNG 
1. Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS 
2. Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục HS trung học cơ sở 
3. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS THCS về phẩm chất và năng lực trong dạy học môn Toán 
NỘI DUNG 1 
Các xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS 
1. Mục đích 
- Giúp GV điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của HS nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của HS để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của HS; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục. 
- Giúp HS có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ 
- Giúp cha mẹ HS tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của HS; tích cực hợp tác với nhà trường trong giáo dục HS 
- Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục 
- Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục 
2. Quan điểm hiện đại về KTĐG theo hướng PTPC, NL 
Đánh giá vì học tập 
Bảng so sánh giữa ĐG kết quả học tập, ĐG vì học tập và ĐG là học tập 
Tiêu chí 
so sánh 
ĐG vì học tập 
ĐG là học tập 
ĐG kết quả 
học tập 
Trọng tâm ĐG 
Quá trình học tập 
Quá trình học tập. 
Kết quả học tập 
Thời điểm ĐG 
Diễn ra trong suốt quá trình học tập. 
Trước, trong và sau quá trình học tập. 
Thường thực hiện cuối quá trình học tập. 
Vai trò của GV 
Chủ đạo hoặc giám sát 
Hướng dẫn. 
Chủ đạo. 
Vai trò của HS. 
 Giám sát 
Chủ đạo. 
Đối tượng của đánh giá. 
Người sử dụng KQĐG. 
GV, HS 
HS 
GV 
Quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng và thái độ 
K iến thức là cơ sở để hình thành năng lực, là nguồn lực giúp cho người học tìm được các giải pháp tối ưu để thực hiện nhiệm vụ hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp 
Những kiến thức là cơ sở để hình thành và rèn luyện năng lực phải được tạo nên do chính người học chủ động nghiên cứu, tìm hiểu hoặc được hướng dẫn nghiên cứu tìm hiểu và từ đó kiến tạo nên. 
Kiến thức, kĩ năng là cơ sở cần thiết để hình thành năng lực trong một lĩnh vực hoạt động nào đó. Tuy nhiên, nếu chỉ có kiến thức, kĩ năng trong một lĩnh vực nào đó thì chưa chắc đã được coi là có năng lực, mà còn cần đến việc sử dụng hiệu quả các nguồn kiến thức, kĩ năng cùng với thái độ, giá trị, trách nhiệm bản thân để thực hiện thành công các nhiệm vụ và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn khi điều kiện và bối cảnh thay đổi. 
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 
Năng lực 
Tư duy 
và lập luận toán học 
Thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: 
- So sánh; phân tích; tổng hợp; đặc biệt hoá, khái quát hoá; tương tự; quy nạp; diễn dịch. 
- Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận. 
- Giải thích hoặc điều chỉnh cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học. 
Năng lực 
Mô hình hóa 
toán học 
Thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: 
- Sử dụng các mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị,...) để mô tả các tình huống đặt ra trong các bài toán thực tế. 
- Giải quyết các vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập. 
- Thể hiện và đánh giá lời giải trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp. 
Năng lực 
Giải quyết 
vấn đề toán học 
Thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: 
- Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học. 
- Đề xuất, lựa chọn được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề. 
- Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra. 
- Đánh giá giải pháp đề ra và khái quát hoá cho vấn đề tương tự. 
Năng lực 
Giao tiếp toán học 
Thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: 
- Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra. 
- Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác). 
- Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác. 
Năng lực 
Sử dụng công cụ, phương tiện toán học 
Thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: 
- Biết tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các đồ dùng, phương tiện trực quan thông thường, phương tiện khoa học công nghệ (đặc biệt là phương tiện sử dụng công nghệ thông tin) phục vụ cho việc học toán. 
- Sử dụng thành thạo và linh hoạt các công cụ và phương tiện học toán, đặc biệt là phương tiện khoa học công nghệ để tìm tòi, khám phá và giải quyết vấn đề toán học (phù hợp với đặc điểm nhận thức lứa tuổi). 
- Chỉ ra được các ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí. 
4. Nguyên tắc đánh giá theo hướng PTPC, NL 
Đảm bảo tính toàn diện và linh hoạt 
Đảm bảo tính phát triển HS 
Đảm bảo đánh giá trong bối cảnh thực tiễn 
Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học 
5. Quy trình KTĐG theo hướng PTPC, NL 
NỘI DUNG 2 
Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục HS trung học cơ sở 
1. Phân loại kiểm tra, đánh giá 
Khái niệm : Đánh giá thường xuyên (đánh giá quá trình) là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực HS. 
2. ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN (ĐGTX) 
Mục đích : Cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS, để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ thúc đẩy sự tiến bộ của HS. . 
Nội dung : Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập, rèn luyện được giao . Sự hứng thú, tự tin, cam kết, trách nhiệm của HS khi thực hiện các hoạt động học tập cá nhân. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm. 
2. ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN (ĐGTX) 
Người thực hiện : GV đánh giá; HS tự đánh giá; HS đánh giá chéo; Phụ huynh đánh giá; Đoàn thể, cộng đồng đánh giá. 
Phương pháp : Kiểm tra viết; Quan sát; Vấn đáp (hỏi – đáp); Thực hành; Đánh giá qua hồ sơ và sản phẩm học tập;  
Công cụ : Phiếu quan sát; Các thang đo; Bảng kiểm; Phiếu đánh giá tiêu chí; Hồ sơ học tập; Các loại câu hỏi;  
Thời điểm : Thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy học và giáo dục. Không bị giới hạn bởi số lần đánh giá. 
Cần xác định rõ mục tiêu để xác định được PP, KT sử dụng trong ĐGTX. 
1 
2 
3 
6 
5 
4 
Các yêu cầu, nguyên tắc của ĐGTX 
Các nhiệm vụ ĐGTX được đề ra nhằm mục đích hỗ trợ, nâng cao hoạt động học tập . 
Việc nhận xét trong ĐGTX tập trung cung cấp thông tin phản hồi. 
Không so sánh HS này với HS khác 
Mọi HS đều có thể thành công 
ĐGTX phải thúc đẩy hoạt động học tập 
24 
VẬN DỤNG PHỐI HỢP CÁC PP, CC ĐGTX TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN 
Quan sát trên lớp; 
Hỏi vấn đáp; 
Nghiên cứu sản phẩm của HS ; 
Đánh giá đồng đẳng . 
Hướng dẫn HS tự nhận xét; 
VẬN DỤNG 
ĐGTX 
Tham khảo ý kiến 
 đánh giá, nhận xét  
của cha mẹ HS. 
Tham khảo kết quả tự nhận xét và nhận xét của nhóm HS; 
  Quan sát, phân tích và phản hồi; 
  Tư vấn hướng  
dẫn động  viên; 
. 
Đánh giá, nhận xét sản  
phẩm của HS; 
Kĩ thuật đánh giá th ư ờng xuyên trong môn Toán 
    Phỏng vấn nhanh, kiểm tra nhanh ; 
. 
Khái niệm : Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của HS theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực HS 
3. ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ (ĐGĐK) 
Mục đích : Thu thập thông tin từ HS để ĐG thành quả học tập sau một giai đoạn học tập, GD nhất định. Dựa vào kết quả thu thập, xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng. 
Thời điểm : ĐGĐK thường được tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập (giữa kỳ, cuối kỳ). 
Nội dung : Đánh giá mức độ thành thạo của HS ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực sau một giai đoạn học tập (giữa kỳ )/cuối kỳ. 
Phương pháp : Kiểm tra viết; Vấn đáp (hỏi – đáp); Thực hành; 
Đánh giá qua sản phẩm học tập;  
Công cụ : Các câu hỏi; Các bài kiểm tra; Dự án học tập; Sản phẩm nghiên cứu;  
Thời điểm : ĐGĐK thường được tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập (giữa kỳ, cuối kỳ). 
Người thực hiện : GV đánh giá; Nhà trường đánh giá; Tổ chức kiểm định các cấp đánh giá. 
3. ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ (ĐGĐK) 
VẬN DỤNG ĐGĐK TRONG MÔN TOÁN 
Nội dung kiểm tra cần được xác định rõ ràng theo yêu cầu cần đạt trong chương trình môn Toán. 
 Câu hỏi TNKQ/ tự luận. Tăng cường câu hỏi mở, bài tập phát huy tư duy của HS. 
Tỉ lệ số câu, số điểm theo các mức và hình thức  
câu hỏi trong đề kiểm tra d o Hiệu trưởng quyết  
định, đảm bảo yêu cầu cần đạt, phù hợp  
với đối tượng HS. Có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương.  
Thời gian làm bài kiểm tra định kì do yêu cầu, mục đích quyết định 
Cần dựa vào yêu cầu, mục đích đánh giá để lựa chọn thời gian hợp lí. 
Ma trận phân bổ câu hỏi và mức độ 
GV ra đề kiểm tra cần xác định được từng câu hỏi, bài tập trong đề kiểm tra góp phần đánh giá thành tố năng lực nào. 
Mạch kiến thức 
Số câu, số điểm, câu số, thành tố năng lực 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Tổng 
Số và Đại số 
Số câu 
Số điểm 
Câu số/Hình thức (TN/TL) 
Thành tố năng lực 
(TD, MHH, GQVĐ, GT, CC) 
Hình học và đo lường 
Số câu 
Số điểm 
Câu số/Hình thức (TN/TL) 
Thành tố năng lực 
(TD, MHH, GQVĐ, GT, CC) 
Thống kê và Xác suất 
Số câu 
Số điểm 
Câu số/Hình thức (TN/TL) 
Thành tố năng lực 
(TD, MHH, GQVĐ, GT, CC) 
Tổng 
Số câu 
Số điểm 
MA TRẬN PHÂN BỔ CÂU HỎI VÀ MỨC ĐỘ 
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 
1. Kiểm tra viết 
Phương pháp kiểm tra viết là phương pháp mà trong đó GV sử dụng các bài kiểm tra gồm câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá . 
 PPKTV dạng tự luận 
CÁC DẠNG KTV 
Câu hỏi kiểm tra viết tự luận 
Câu hỏi mở 
Câu hỏi đóng 
Câu hỏi TNKQ trong đánh giá 
Các loại câu hỏi dạng TNKQ 
C âu hỏi nhiều lựa chọn 
 C âu hỏi đúng – sai 
Câu hỏi dạng điền khuyết 
Câu hỏi dạng ghép đôi 
2. Quan sát 
Phương pháp quan sát là phương pháp mà trong đó GV theo dõi, lắng nghe HS trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của HS để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của HS. 
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT 
Quan sát quá trình 
Quan sát sản phẩm 
HS phải tạo ra sản phẩm cụ thể, là bằng chứng của sự vận dụng các kiến thức đã học. 
 Sản phẩm là bài luận ngắn, bài tập nhóm, báo cáo ghi chép/bài tập môn khoa học, báo cáo khoa học, báo cáo thực hành, biểu đồ, biểu bảng theo chủ đề/bài dạy, 
 HS trình bày, GV đánh giá. 
36 
Theo dõi HS thực hiện các HĐ. 
GV phải chú ý đến hành vi của HS như sự tương tác (tranh luận, chia sẻ các suy nghĩ, biểu lộ cảm xúc...) giữa các em với nhau trong nhóm. 
Các công cụ, kỹ thuật sử dụng trong PPQS 
Ghi chép các sự kiện thường nhật 
Thang đo 
Bảng kiểm 
Bảng kiểm 
3. Vấn đáp 
Phương pháp vấn đáp (hỏi – đáp) là phương pháp mà trong đó GV trao đổi với HS thông qua việc hỏi – đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời . 
Các dạng vấn đáp 
 Vấn đáp gợi mở 
 Vấn đáp củng cố 
 Vấn đáp tổng kết 
 Vấn đáp kiểm tra 
42 
4. Đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS 
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của HS là phương pháp mà trong đó GV đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của HS, từ đó đánh giá HS theo từng nội dung có liên quan. 
Bảng kiểm 
NỘI DUNG 3 
Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS THCS về phẩm chất và năng lực trong dạy học môn Toán 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_module_3_kiem_tra_danh_gia_hoc_sinh_tru.ppt