Bài giảng Trắc nghiệm kim loại kiềm

Câu 8:Cho sơ đồ phản ứng:

NaCl  (X)  NaHCO3 (Y)  NaNO3

X, Y có thể là

a. NaOH và Na2CO3

b. NaOH và NaClO

c. Na2CO3 và NaClO

d. NaClO3 và Na2CO3

 

ppt13 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Trắc nghiệm kim loại kiềm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bns1Cns2np1Ans2Dns2np2Câu 1:Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm có dạng? Bns1BH2SO4CNa2CO3ANaClDKNO3Câu 2:Có thể dùng hợp chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời CNa2CO3BNaHCO3CAl2O3ANa2CO3DAl(OH)3Câu 3:Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? ANa2CO3BKhông có hiện tượng gìCCó bọt khí thoát raACó kết tủa trắng và bọt khíDCó kết tủa trắngCâu 4:Cho dung dịch canxihidroxit vào dung dịch canxihidrocacbonat sẽ DCó kết tủa trắngBTính khử giảm dầnCNăng lượng ion hoá giảm dầnABán kính nguyên tử giảm dầnDKhả năng tác dụng với nước giảm dầnCâu 5:Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì CNăng lượng ion hoá giảm dầnBSự khử ion Na+CSự khử ion Cl-ASự oxi hoá ion Na+DSự oxi hoá ion Cl-Câu 6:Điện phân nóng chảy muối NaCl ở catot xảy ra BSự khử ion Na+BAl, Mg, NaCAl, Na, MgAMg, Al, NaDNa, Mg, AlCâu 7:Dãy gồm các kim loại có tính khử tăng dần là BAl, Mg, NaBNaOH và NaClOCNa2CO3 và NaClOANaOH và Na2CO3DNaClO3 và Na2CO3Câu 8:Cho sơ đồ phản ứng: NaCl  (X)  NaHCO3 (Y)  NaNO3X, Y có thể là ANaOH và Na2CO3BCaCO3CNaHCO3ACa(HCO3)2DNa2CO3Câu 9:Muối nào sau đây không bị nhiệt phân? DNa2CO3BQuỳ tímCDung dịch NaOHADung dịch HClDDung dịch Ca(OH)2Câu 10:Để nhận biết 2 dung dịch NaHCO3 và Na2CO3, người ta dùng ADung dịch HCl Dạng 1: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm: NaOH, Ba(OH)2.hỗn hợp dung dịch NaOH và Ba(OH)2Bài 1:Sục 6,72 lit CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,25mol Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được? Phương pháp tổng quát:Pt ion: OH- + CO2  HCO3-(1) 2OH- + CO2  CO32- + H2O (2)Đặt T = nOH : nCO2T ≤ 1: Xảy ra pứ (1) tạo ion HCO3-1< T < 2: Xảy ra hai phản ứng (1) và (2) tạo HCO3- và CO32-.T ≥ 2: Xảy ra pứ (2) tạo ion CO32-. Dạng 2: Xác đinh tên kim loại ( 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp) Bài 2: Cho 17gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước, dư thu được 6,72lit khí (đktc). Xác định tên của hai kim loại? Phương pháp: Đặt công thức chung của hai kim loại A, B là Ta có:Mà MA < < MB, với A, B là hai kim loại thuộc 2 chuKì liên tiếp ta sẽ tìm được A, B. Dạng 3: Dung dịch axit tác dụng với dung dich kiềm Bài 3: Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1mol NaOH Và 0,15mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lit dung dịch hỗn hợp Y chứaHCl 0,1M và H2SO4 0,05M. Phương pháp: Tính tổng số mol ion H+ có trong dung dịch axit và tổng mol ion OH- có trong dung dịch kiềmPt ion : H+ + OH-  H2OnH+ = nOH- , suy ra giá trị đại lượng cần xác định.

File đính kèm:

  • pptLuyen_tap_kim_loai_kiem_kiem_tho.ppt
Bài giảng liên quan