Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tuần 24 - Bài 48: Quả
- Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt .
Thực tập TN&XH . Bài: Quả Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp 3a 2 LÊ THỊ HẠNH TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT - BẢO LỘC – LÂM ĐỒNG 23:20 Nêu ích lợi của hoa? Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Nêu chức năng của hoa? Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa , ướp chè hoặc để ăn. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Môn : Tự nhiên xã hội. 1. Kiểm tra bài cũ : Hoa 23:20 2 . Bài mới: Bài hát Quả đã học ở lớp 1 gồm có một số loại quả là: 23:20 23:20 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. Bước 1: Quan sát các hình trong SGK *KNS: Kĩ năng q uan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Môn : Tự nhiên xã hội. Bài : 1 . Cấu tạo của quả: QUẢ . 23:20 Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả. Hình 1: Quả táo Hình 2: Quả măng cụt Hình 3: Quả chôm chôm Hình 5: Quả chuối Hình 5: Quả chanh 23:20 Hình 7: Quả đào Hình 8: Quả đậu Hà Lan Hình 9: Quả đu đủ - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ, Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt. 23:20 Hình1: Quả táo Vỏ Hạt Thịt - Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? 23:20 Vỏ Thịt Hình 2: Quả măng cụt 23:20 Vỏ Thịt Hình 3: Quả chôm chôm 23:20 Vỏ Thịt Hình 4: Quả chuối 23:20 Thịt Vỏ Hạt Hình 5: Quả chanh 23:20 Với loại quả này ta ăn phần hạt. 23:20 Hạt Vỏ Thịt Hình7: Quả đào 23:20 Hạt Vỏ Thịt Hình 8: Quả đậu Hà Lan 23:20 Vỏ Hạt Thịt H ì nh 9: Quả đu đủ. Với các loại quả còn lại người ta thường ăn phần thịt. 23:20 Làm việc với vật thật . Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả. - Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. - Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? - Chỉ phần ăn được của quả đó? - Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. 23:20 Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp. Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả. Quả chanh có dạng hình cầu, nhỏ, màu xanh, khi chín màu vàng - Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. Vỏ quả mỏng bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả. Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Thịt, hạt. Chỉ phần ăn được của quả đó? Thịt. Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó. Chua. 23:20 VỎ THỊT - Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt. Vỏ quả dày bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả. Quả chuối dài, to, khi chín có màu vàng 23:20 Hạt lạc ( đậu phộng) Vỏ lạc 6 - Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? Vỏ cứng, có màu vàng Quả lạc ( Đậu phộng) nhỏ. 23:20 Bước 3 : Làm việc cả lớp. Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. 23:20 Hoạt động 2 : Thảo luận: Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? Ví dụ: Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt,... Làm mứt hoặc si - rô: hay đóng hộp: mơ, táo , me, dâu, si rô: dâu,... Làm rau dùng trong các bữa cơm : dưa leo, cà chua, bí... Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè ). Quả không ăn được. Ví dụ như cà độc dược Quả thường được dùng để: Ăn tươi , l àm mứt hoặc si - rô hay đóng hộp, l àm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu 2 . Ích lợi của quả: Bước 1: Làm việc theo nhóm. 23:20 Hình 5: Quả chanh ăn tươi Hình 2: Quả măng cụt ăn tươi Hình 3: Quả chôm chôm ăn tươi Hình 4: Quả chuối ăn tươi. Hình1: Quả táo ăn tươi Quan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được chế biến làm thức ăn? 23:20 Hình7: Quả đào ăn tươi, làm mứt. Hình 8: Quả đậu Hà Lan: chế biến làm thức ăn H ì nh 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ăn . H ì nh 6: Quả lạc ( còn gọi là củ lạc): chế biến làm thức ăn, ép lấy dầu, nấu kẹo. 23:20 Lµm ®å ¨n t¬i 23:20 Qu¶ d©u t©y qu¶ xoµi qu¶ cam Quả na còn gọi là mãng cầu ta. 23:20 Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộp 23:20 Mứt chuối nho khô Chuối khô Mứt dừa sen trần Dây chuyền sản xuất mít khô 23:20 Quả dùng để chế biến thức ăn 23:20 23:20 Quả dùng để ép dầu 23:20 Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt. Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào? 23:20 chøc n¨ng H¹t cã g×? chøc n¨ng Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. 23:20 Kết luận : Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt h oặc đóng hộp . Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. Bước 2: Làm việc cả lớp. 23:20 3. Củng cố : Tự nhiên và xã hội chúng ta vừa học bài gì? 23:20 Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Môn : Tự nhiên xã hội. Bài : QUẢ . Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 1. Cấu tạo của quả: 2. Ích lợi của quả 23:20 Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh vào bảng con trước ý trả lời đúng: c. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. b. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. a. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. 1. Cấu tạo của quả: c 23:20 2. C hức năng của hạt : 3. Ích lợi của quả : a. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp. b. Mọc thành cây mới . c. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện không thích hợp. c. Ăn tươi , l àm mứt , l àm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu , Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt h oặc đóng hộp . a. Ăn tươi . b. L àm mứt , l àm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu , a c 23:20 R ò C Ơ I H Đ Ố I U T V Quả gì? 23:20 1 . Kh«ng ph¶i gõng Mµ rÊt cay B»ng ngãn tay MÆc ¸o ®á Qu¶ ít 23:20 2. Tên em chẳng thiếu chẳng thừa Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh. Qu¶ ®u ®ñ 23:20 3. Da cóc mà bọc trứng gà Bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn . Qu¶ mÝt 23:20 4. Dặn dò : Về xem lại bài . Làm bài trong vở bài tập. Xem trước bài: Động vật. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở 23:20 C¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em Tiết học đến đây là hết rồi! 23:20
File đính kèm:
- bai_giang_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_tuan_24_bai_48_qua.ppt