Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiếp)

2/ 54 Trong PƯHH ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHBài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm: Tuần 11 – Tiết 21Cách tiến hành thí nghiệm:Dùng cân cân khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Đổ cốc 1 vào cốc 2, rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau, quan sát hiện tượng và nhận xét.Cân các chất sản phẩm và nhận xét khối lượng của tổng các chất sản phẩm và tổng khối lượng của các chất tham giaBài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm: Tuần 11 – Tiết 21? Em có nhận xét gì khi cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau?? Dựa vào yếu tố nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Có chất màu trắng xuất hiện.Có chất mới tạo thành.? Trước phản ứng các dung dịch đựng trong 2 cốc, cân được bao nhiêu g?? Sau khi phản ứng hóa học xảy ra, cân được bao nhiêu g ?Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm:Phương trình chữ của phản ứng hoá học:Bari clorua + Tuần 11 – Tiết 21Natri sunfatBari sunfat +Natri clorua? Trước và sau khi làm TN, vị trí kim của cân như thế nào.Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm:II/ Định luậtTuần 11 – Tiết 21 ? Khi một phản ứng hoá học xảy ra, tổng khối lượng của các chất có thay đổi không?(SGK)Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII/ Định luật :1. Phát biểu:Tuần 11 – Tiết 21 Em hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? I/ Thí nghiệm:Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm:II/ Định luật:1. Phát biểu:“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. 2. Giải thích:Tuần 11 – Tiết 21 ? Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tư û? Có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Vì electron có khối lượng rất bé không đáng kể.? Có gì thay đổi trong một PƯHH?Cl35,5Ba137Cl35,5Na23SO496Na23Cl35,5Ba137Cl35,5Na23SO496Na23Trước phản ứngSau phản ứng2. Giải thích:? Vậy em hãy giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất được bảo toàn.Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG(Sgk)III/ Aùp dụng:Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm:II/ Định luật1. Phát biểu:“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.2. Giải thích:Tuần 11 – Tiết 21Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGIII/ Aùp dụng:Bari clorua +Natri sunfatBari sunfat +Natri cloruaNếu gọi: là khối lượng của bari clorua.mBaCl2mNa2SO4là khối lượng của natri sunfat.mBaSO4là khối lượng của bari sunfatmNaCllà khối lượng natri clorua.? Công thức về khối lượng được viết như thế nào?mNa2SO4mBaCl2+mBaSO4=mNaCl+	* Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.II/ Định luậtBài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Thí nghiệm:1. Phát biểu: 2. Giải thích:(SGK)III/ Aùp dụng:“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.* Giả sửû có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD2/ 54 Trong PƯHH ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng.GIẢImBaSO4+mNaCl= 23,3 + 11,7 –14,2= 20,8(g)mNa2SO4BÀI TẬPmBaCl2+=mNa2SO4mBaSO4mNaCl+=mBaCl2= >mBaCl2= >= ? gmNa2SO4mBaCl2= 14,2 gmBaSO4= 23,3 gmNaCl= 11,7 gTìm:Biết: * Nung 500kg đá vôi ( thành phần chính là chất canxi cacbonat CaCO3 ) ta thu được canxi oxit CaO và 220 kg khí cacbonic CO2 .a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.b. Tính khối lượng của canxi oxit CaO thu được.GIẢI =mCaO+CO2m Bài tập 2mCaCO3a.mCaOb.mCaCO3=_CO2m= 500_220= 280 (kg)CỦNG CỐ1/ Điền những từ thích hợp vào chỗ chấm .... câu sau đây: - Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các ......................... bằng................................bO22/ Đốt cháy hết 48g kim loại magie Mg trong 32g khí oxi sinh ra số g magie oxit MgO là: a. 100gb. 80gc. 60gHãy chọn đáp án đúng.chất sản phẩmtổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. TRÒ CHƠI HÓA HỌC* Cho một ít kim loại kẽm Zn vào đáy ống nghiệm, có chứa dung dịch axit clohiđric HCl. Phản ứng sinh ra kẽm clorua ZnCl và khí hiđro H . Viết công thức về khối lượng cho phản ứng.22mZn+mHCl=mZnCl2+mH2* Phổ biến luật chơi: - Các nhóm thảo luận (2 phút) Sau đó đại diện 2 nhóm, lên dán những miếng bìa, sao cho công thức về khối lượng của phản ứng đúng.- Mỗi nhóm chỉ được lên dán 1 lần, không được lên dán lần 2.* Về nhà làm bài tập 3/54 Sgk. Bài 15.1; 15.3 trang 18 Sbt.* Học thuộc bài (chú ý phát biểu đúng nội dung định luật).* Đọc trước bài : “ Phương trình hoá học”.Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.Nắm được ý nghĩa của phương trình hoá học.DẶN DÒCHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

File đính kèm:

  • pptDinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt
Bài giảng liên quan