Bài giảng Tuần 12 - Tiết 23: Phương trình hóa học (tiết 35)

Đáp án :

 Phương trình hóa học cho biết:

+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tuần 12 - Tiết 23: Phương trình hóa học (tiết 35), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:	a/ Al + Cl2 ---> AlCl3b/ Ca + O2 ---> CaOĐáp án :a/ Al + Cl2 ---> AlCl32Al + 3Cl2 → 2AlCl3b/ Ca + O2 ---> CaO2Ca + O2 → 2CaOSố nguyên tử Al : số phân tử AlCl3 = :Số nguyên tử Al : số phân tử Cl2 = : 2Số phân tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = : 2323Số nguyên tử Al:số phân tử Cl2 :số phân tử AlCl3= : :Đáp án : Cứ 2 nguyên tử nhôm tác dụng với 3 phân tử clo sinh ra 2 phân tử Al2O3.2Tuần 12; tiết 23PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌCII/ Ý nghĩa của phương trình hoá học: Xét ví dụ: 	2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Hãy đọc phương trình hoá học trên ?232 Với phương trình : 4Fe + 3O2  2Fe2O3 . Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3 = Tỉ lệ của từng cặp chất :_ Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 = 4 : 3.+ Đọc là : Cứ 4 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử O2._ Số nguyên tử Fe: số phân tử Fe2O3 = 4 : 2.+ Đọc là : Cứ 4 nguyên tử Fe phản ứng sinh ra 2 phân tử Fe2O3._ Số phân tử O2: số phân tử Fe2O3 = 3 : 2+ Đọc là : Cứ 3 phân tử O2 phản ứng sinh ta 2 phân tử Fe2O3.Tỉ lệ : 4 : 3: 2 4 : 3: 2 Ví dụ: với phương trình hoá học : 4Fe + 3O2  2Fe2O3 .Ta có tỉ lệ = Em có nhận xét gì về tỉ lệ này với hệ số của các chất trong phương trình ?Đáp : Tỉ lệ này bằng đúng hệ số đứng trước mỗi công thức hoá học trong phương trình hoá học. Qua phân tích . Em hãy nhận xét xem phương trình hoá học cho biết những ý gì ?4 : 3 : 2Ý nghĩaĐáp án : Phương trình hóa học cho biết:+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.Bài tập 1 :1/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :	a/ HgO Hg + O2	b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.	c/ P + O2 P2O5.Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các phương trình vừa lập ?đhĐáp án :a/ HgO 	Hg + O2 2HgO → 2Hg + O2Tỉ lệ 2 : 2 : 1.b/ Fe(OH)3	 	Fe2O3 + H2O. 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2OTỉ lệ 2 : 1 : 3c/ P + O2 P2O5. 4P + 5O2 → 2P2O5.Tỉ lệ : 4 : 5 : 2Bài 2: Biết rằng kim loại magiê ( Mg ) tác dụng với axit sunfuric ( H2SO4) tạo ra magiê sunfat ( MgSO4 ) và khí hiđro ( H2 ).a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng ?Đáp :a/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2b/ Tỉ lệ :+ Magiê với H2SO4 : 1 : 1.+ Magiê với Magiê sunfat : 1 : 1.+ Magiê với H2 là : 1 : 1.Đồng hồBài tập số 3: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chổ có dấu hỏi trong các pương trình hoá học sau :a/ ?Cu + ? → 2CuO.b/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?Đáp án :a/ 2Cu + O2 → 2CuO.b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2OĐồng hồKẾT LUẬN Ý nghĩa của phương trình hoá học :Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình hoá học.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở. Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2. Chuẩn bị: đọc trước bài Luyện tập số 3.BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚCXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN BAN GIÁM KHẢO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN !

File đính kèm:

  • pptPTHH.ppt
Bài giảng liên quan