Bài giảng Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Bài tập 2: Hãy tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g.

Giải

Khối lượng mol của hợp chất A là :

MA = mA : nA

 = 12,25 : 0,125

 = 98 (g)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn: 2/ 11 / 2009 Tuần 14
Ngày dạy : 10 / 11 / 2009 Tiết 27
I.Mục tiêu : Học sinh biết được
- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và ngược lại.
- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất khí, thể tích chất khí (đktc) và ngược lại.
- Giải các bài tập định lượng.
II.Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Soạn giáo án và chuẩn bị máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. Tiến trình tiết học :
Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút )
 Kiểmtra bài cũ ( 3 phút ) : Chiếu slide 1
Bài mới :
* Giới thệu bài mới: (1phút) Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa lượng chất (tức số mol chất) và khối lượng chất, giữa lượng chất khí và thể tích khí. Vậy giữa các đại lượng này có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới :
 “ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”
 * Tiến trình thực hiện nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên nêu thí dụ 
- GV hướng dẫn học sinh dùng quy tắc tam suất để giải
- M CO2= 44 g có nghĩa là gì ?
- Gọi 1 HS lên làm trên bảng
- Vậy 0,25 mol CO2 có bao nhiêu gam  ?
- Từ lời giải của thí dụ, GV hình thành công thức khối lượng.
- Yêu cầu HS viết công thức tính khối lượng chất.
- Từ công thức trên ta suy ra
 n = ? ; M = ?
- Như thế ta thấy có sự chuyển đổi giữa số mol chất và khối lượng chất.
- Lưu ý : khối lượng mol chất ta luôn tính được nếu biết công thức hóa học của chất.
- Trình chiếu slide 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV gợi ý tóm tắt bài toán và áp dụng công thức để giải.
-Trình chiếu slide 3
- Tương tự bài tập 1
- Ta đã chuyển đổi giữa các đại lượng n, m, M
- Yêu cầu HS làm bài
- Gợi ý : ở đktc 1 mol chất khí chiếm thể tích là bao nhiêu ? 
- Vậy 0,25 mol CO2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít ?
- GV hướng dẫn cách giải.
- Từ lời giải trên hãy lập công thức tính thể tích khí (đktc) ?
- Vậy khi biết số mol khí ta tìm được thể tích khí và khi biết thể tích khí ta tìm được số mol khí 
- Trình chiếu slide 4, yêu cầu HS làm bài.
- Gợi ý tóm tắt bài và áp dụng công thức để giải
- 1 HS lên bảng giải
- Trình chiếu slide 5, yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
 Như vậy chúng ta biết mối quan hệ giữa lượng chất và khối lượng chất và mối quan hệ giữa lượng chất và thể tích chất khí (đktc)
- Từ khối lượng chất ta có thể tìm số nguyên tử (phân tử) chất và ngược lại.
- Từ thể tích khí ta có thể tìm số phân tử khí và ngược lại
- Sang tiết sau luyện tập để thấy mối quan hệ giữa các đại lượng trên.
HS ghi
Trong 1 mol CO2 có 44 g CO2
1 HS ghi trên bảng
Quan sát màn hình
Thảo luận nhóm 
Quan sát màn hình
22,4 lít
Trả lời
Quan sát màn hình và làm bài
Thảo luận nhóm
I.Chuyển đổi giữa lựơng chất và khối lượng chất như thế nào ?
1. Thí dụ : Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol CO2 là 44 gam.
Giải
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là :
m CO2 = 0,25 x 44 = 11 ( g )
Nếu đặt n là số mol chất
 M là khối lượng mol chất
 m là khối lượng chất
m = n x M (g)
_ n = m : M (mol)
 _M = m : n (g)
2. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Hãy tìm số mol của 32g Cu ?
Giải
Số mol của 32g nguyên tử đồng là :
nCu = mCu : Mcu
 = 32 : 64
 = 0,5 (mol)
Bài tập 2: Hãy tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g.
Giải
Khối lượng mol của hợp chất A là :
MA = mA : nA
 = 12,25 : 0,125 
 = 98 (g)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
1. Thí dụ: Em có biết 0,25 mol CO2 ở (đktc) có thể tích là bao nhiêu lít ?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc) là :
V CO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)
Nếu đặt n là số mol chất khí
 V là thể tích chất khí (đktc)
V = n x 22,4 (lít)
n = V : 22,4 (mol)
2.Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Hãy cho biết 0,2 mol O2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
Giải
V O2 = nO2 x 22,4 
 = 0,2 x 22,4
 = 4.48 (lít)
Bài tập 2. Hãy cho biết 1,12 lít khí A (đktc) có số mol là bao nhiêu ?
Giải
Số mol của 1,12 lít khí A (đktc) là :
nA = VA : 22,4
 = 1,12 : 22,4 
 = 0,05 (mol)
Củng cố : 5 phút
- Trình chiếu slide 6 : Câu hỏi trắc nghiệm
- Trình chiếu slide 7 : Trò chơi
Nhận xét, dặn dò : 1 phút
 - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh
 - Đánh giá tiết học, kết quả học tập của học sinh.
 - Dặn dò chuẩn bị tiết học sau : Luyện tập, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67/ SGK hóa học 8

File đính kèm:

  • docChuyenDoiGiuaKhoLuongTheTich&LuongChat.doc
Bài giảng liên quan