Bài giảng Tuần 15 - Tiết 30 - Bài 21: Tính theo công thức hoá học (tiếp)
Tìm khối lượng mol của hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử của thừng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
- Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức thành phần phần trăm khi biết CTHH:
Ngày soạn: 17/11/2010 Ngày dạy: 19/11/2010 Tuần 15 Tiết 30 BÀI 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (chất khí) - Biết các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 2. Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học, HS tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất, tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại từ thành phần phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất tính được khối lượng của từng nguyên tố. 3. Thái độ: HS có đức tính kiên trì chịu khó trong học tập II. Trọng tâm: xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hoá học III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: 3. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm IV. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: KTSS 8/1 ., 8/2 . 2. Bài cũ: HS1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: a) Tính tỉ khối của khí metan CH4 so với khí hiđro. b) Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. HS2: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí. Áp dụng: a) Tính tỉ khối của khí N2 so với không khí. b) Tính khối lượng mol của khí B, biết tỉ khối của khí B so với không khí là 1,172. HS3: Hãy nêu những gì biết được từ công thức hoá học: C12H22O11 (cho C = 12; H = 1; O = 16) 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: từ bài tập kiểm tra HS3: dựa vào công thức hoá học có thể biết những gì nữa? - Phát triển bài: Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh I, Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất VD: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 Trong 1mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. mC = 144g; mH = 22g; mO = 176g Kết luận: Biết được CTHH, tính thành phần phần trăm các nguyên tố theo khối lượng theo các bước: - Tìm khối lượng mol của hợp chất - Tìm số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất - Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất - Tính thành phần phần trăm theo khối lượng. Công thức tính thành phần phần trăm: Giả sử có CT dạng chung: AxByCz * Áp dụng: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất: H2SO4 Bài giải KNO3 là một loại phân bón hoá học. Hãy tính phần trăm theo khối lượng các chất dinh dưỡng K và N có trong loại phân bón trên. Bài giải Hoạt động 1. Tìm hiểu cách xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất GV trở lại ví dụ của HS3: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất C12H22O11 GV cùng HS làm bài tập: Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất: Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố trong 1mol hợp chất: HS: Trong 1mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Bước 3: Từ số mol nguyên tử, tính khối lượng của từng nguyên tố rồi tính thành phần phần trăm theo khối lượng HS: mK = 39g; mN = 14g; mO = 48g Thành phần phần trăm: GV yc HS thảo luận nhóm rút ra các bước làm dạng bài tập trên HS thảo luận, báo cáo: Biết được CTHH, tính thành phần phần trăm các nguyên tố theo khối lượng theo các bước: - Tìm khối lượng mol của hợp chất - Tìm số mol nguyên tử của thừng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất - Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất - Tính thành phần phần trăm theo khối lượng GV hướng dẫn HS xây dựng công thức thành phần phần trăm khi biết CTHH: Giả sử có công thức dạng chung: AxByCz Hoạt động 2: Áp dụng Bài tập 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất: H2SO4 (cho H=1; S=32; O=16) HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập phân công 1 HS lên bảng làm bài, GV cùng HS khác nhận xét bổ sung kết luận: Bài tập 2: KNO3 là một loại phân bón hoá học. Hãy tính phần trăm theo khối lượng các chất dinh dưỡng K và N có trong loại phân bón trên. (Cho K=39; N=14; O=16) HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập phân công 1 HS lên bảng làm bài, GV cùng HS khác nhận xét bổ sung kết luận: 4. Củng cố: GV treo bảng phụ có nội dung bài tập sau: Tính khối lượng các nguyên tố có trong 30.6g Al2O3. Gv hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: - Tính khối lượng mol của Al2O3 - Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất - Tính khối lượng các nguyên tố có trong 30.6g Al2O3 dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. * Hoặc có thể làm theo cách biện luận sử dụng tính chất của tỉ lệ thức - GV chốt lại các kiến thức cơ bản của bài - HS nêu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất và cách xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố và khối lượng mol của hợp chất. 5. Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, xem lại các bài tập đã làm, các ví dụ trong SGK - Làm bài tập 1, 3 SGK trang 71 - Xem lại cách tính tỷ khối của chất khí. - Xem trước: cách xác định công thức hoá học khi biết thành phần các nguyên tố V. Đánh giá – rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tính theo công thức hoá học.docx