Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề 20: Nhiệt kế - Nhiệt giai
Sau một lúc, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI CHỦ ĐỀ 20 Dự báo thời tiết Tp.HCM và Hà Nội ngày 9/4/2020 Nhiệt độ ở thành phố nào cao hơn? thấp hơn? Vậy nhiệt độ là gì? Làm thế nào để đo được nhiệt độ? CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt độ và nhiệt kế Để nhớ lại nội dung đã học? Hãy trả lời các câu hỏi sau đây: Nội dung kiến thức mình học về nhiệt kế ở lớp 4 là gì nhỉ ? Có 3 bình đựng nước a, b, c: Bính a chứa nước lạnh, bình b chứa nước ấm v à bình c chứa nước nóng I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm HS tìm hiểu HĐ1/ trang 109/sách tài liệu Vật lí 6 Đọc và không viết phần này Nước lạnh Nước thường a c b Nước ấm 1 2 Nhúng ngón tay phải vào bình a, ngón tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Đọc và không viết phần này Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ? Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ? 1 2 Sau một lúc, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng v à o bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế n à o? Từ thí nghiệm n à y có thể rút ra kết luận gì? Nước lạnh Nước nóng Nước ấm Đọc và không viết phần này Dùng tay có thể cảm nhận được độ nóng lạnh của một vật. Nhưng để xác định chính xác, ta phải dùng một dụng cụ gọi là ................. nhiệt kế Đọc và không viết phần này I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm ....................là dụng cụ để đo nhiệt độ. Nhiệt kế I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm 2. Một số nhiệt kế thường dùng NHIỆT KẾ TREO TƯỜNG NHIỆT KẾ PHÒNG THÍ NGHIỆM NHIỆT KẾ Y TẾ I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm 2. Một số nhiệt kế thường dùng Quan sát hình ảnh 3 loại nhiệt kế trên, nêu tên 3 loại nhiệt kế đó. Quan sát lại 3 loại nhiệt kế trên thật kĩ và xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế. Đọc và không viết phần này I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm 2. Một số nhiệt kế thường dùng Kẻ bảng dưới vào vở: Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế treo tường Từ .... đến .... ... Đo nhiệt độ không khí Nhiệt kế phòng thí nghiệm Từ .... đến .... ... Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế Từ .... đến .... ... Đo nhiệt độ cơ thể I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm 2. Một số nhiệt kế thường dùng Kẻ bảng dưới vào vở: Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế treo tường Từ .. - 20 0 C .. đến .. 50 0 C . .. 1 0 C . . Đo nhiệt độ không khí Nhiệt kế phòng thí nghiệm Từ . .0 0 C .. đến .. 100 0 C .. 1 0 C . Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế Từ . 35 0 C . đến . 42 0 C .... 0, 1 0 C Đo nhiệt độ cơ thể Trong mỗi nhiệt kế có một ống thủy tinh rỗng và kín nằm trên một bảng chia độ, một đầu nối thông với một bầu chứa chất lỏng (thủy ngân, rượu, dầu nhờn có pha màu...). Ta đọc nhiệt độ dựa trên vị trí mức chất lỏng trong nhiệt kế. Đọc và không viết phần này Đọc và không viết phần này - Khi nhiệt độ thay đổi, thể tích chất lỏng trong nhiệt kế có thay đổi không? -> Thể tích chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi. - Khi nhiệt độ tăng thì thể tích chất chất lỏng trong ống tăng hay giảm? -> Thể tích tăng. - Khi nhiệt độ giảm thì thể tích chất chất lỏng trong ống tăng hay giảm? -> Thể tích giảm. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng vật lí nào? Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng vật lí nào? ==> Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Đọc và không viết phần này I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm 2. Một số nhiệt kế thường dùng Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế... Một số nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng gãn nở vì nhiệt của các chất. Trên bảng chia độ của nhiệt kế treo tường, ta thấy một cột ghi theo 0 C, cột kia theo 0 F. Vì sao lại như vậy? I. Nhiệt độ v à nhiệt kế CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 1. Thí nghiệm 2. Một số nhiệt kế thường dùng II. Nhiệt giai CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II. Nhiệt giai Nhiệt giai là một thang nhiệt độ được phân chia theo một quy tắc xác định. Hai loại thang nhiệt độ phổ biến: + Nhiệt giai Celsius (Xen-xi-út) + Nhiệt giai Fahrenheit (Fa-ren-hai) Đọc và không viết phần này CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II. Nhiệt giai - Nhiệt giai Celsius, đơn vị nhiệt độ kí hiệu là 0 C. Nhiệt giai này quy ước nhiệt độ nước đá đang tan là 0 0 C , của hơi nước đang sôi là 100 0 C . - Nhiệt giai Fahrenheit, đơn vị nhiệt độ kí hiệu là 0 F. Nhiệt giai này quy ước nhiệt độ nước đá đang tan là 32 0 F , của hơi nước đang sôi là 212 0 F . CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II. Nhiệt giai Cách chuyển đổi nhiệt độ giữa nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Fahrenheit: Biểu thức đổi từ 0 C sang 0 F: Ví dụ: 20 0 C = ? 0 F Ta có: = 20 .1,8 + 32 = 36 + 32 = 38 0 F CHỦ ĐỀ 20. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II. Nhiệt giai Biểu thức đổi từ 0 F sang 0 C: Ví dụ: 77 0 F = ? 0 C Ta có: = = 25 0 C BÀI TẬP: Đổi đơn vịa. Đổi từ 0 C sang 0 F 45 0 C, 56 0 C , 46 0 C , 36 0 C, 26 0 C , 16 0 C , 6 0 C , 78 0 C. b. Đổi từ 0 F sang 0 C 75 0 F, 212 0 F, 86 0 F , 74 0 F, 98 0 F , 193 0 F.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_6_chu_de_20_nhiet_ke_nhiet_giai.pptx