Bài giảng Vật lý 8 - Bài 4: Biểu diễn lực

I Ôn lại khái niệm lực

Vậy lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. Kết quả là làm vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng hoặc cả hai(thay đổi vận tốc của vật).

II. Biểu diễn lực

1. Lực là một đại lượng vectơ

 Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và có chiều → lực là một đại lượng vectơ.

2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực

a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên

 

 

 

 

 

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 11906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Vật lý 8 - Bài 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: - Phát biểu phần ghi nhớ bài 3. - Làm bài tập 3.2 SBT BT 3.2. Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi được quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? A. 	B. C. 	D. Cả ba công thức trên đều không đúng. C Một đầu tàu kéo các toa với lực có cường độ 106N chạy theo hướng Bắc – Nam. Lam thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? I Ôn lại khái niệm lực C1 Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp. Hình 4.1 Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên. Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. I Ôn lại khái niệm lực Vậy lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. Kết quả là làm vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng hoặc cả hai(thay đổi vận tốc của vật). II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và có chiều → lực là một đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên Gốc Phương, chiều Độ dài I Ôn lại khái niệm lực II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên - Gốc là điểm đặt của lực - Phương, chiều là phương và chiều của lực - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b. Kí hiệu vectơ lực: - Độ lớn (cường độ) lực: F Gốc Phương, chiều Độ dài F Điểm đặt A. Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải. Cường độ F = 15N Ví dụ: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B. Các yếu tố của lực này được biểu diễn và kí hiệu như hình 4.3. III. Vận dụng C2 Biểu diễn những lực sau đây: - Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với 10N). - Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải(tỉ xích 1cm ứng với 5000N). m = 5kg → P = 10.m = 10.5 =50N III. Vận dụng C3 Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4 C3: Hình 4.4 - Điểm đặt A. - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên - Cường độ F1 = 20N - Điểm đặt B - Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải - Cường độ F2 = 30N - Điểm đặt C - Phương nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng lên - Cường độ F3 = 30N F Lực là1đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương,chiều trùng với phương ,chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Ghi nhớ Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT. Ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6. 

File đính kèm:

  • pptBieu dien luc(1).ppt