Bài giảng Vật lý 9 - Đào Huy Hoàng - Tiết 21: Ôn tập Tổng kết chương 1 Điện học
Câu 4. Biến trở là một linh kiện :
A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.
B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
TIẾT 21 ÔN TẬP – TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 : ĐIỆN HỌC (TT) GV : Đào Huy Hoàng 1 3 2 KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây là hệ thức định luật Ôm? A. U = I.R C. B. D. Chủ đề 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2. Ta có công thức , R = 180 . Nếu tăng U lên 3 lần thì R có giá trị là bao nhiêu? A. R = 180 C. R = 60 B. R = 540 D. R có giá trị khác Chủ đề 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3. Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = 120. Nếu nếu mắc song song ba điện trở nói trên thì điện trở tương đương là bao nhiêu? A. R = 40 C. R = 180 B. R = 120 D. R = 360 Chủ đề 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 4. Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = 120. Nếu nếu mắc (R1 nối tiếp R2) song song R3 ba điện trở nói trên thì điện trở tương đương là bao nhiêu? A. R = 80 C. R = 180 B. R = 120 D. R = 360 Chủ đề 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 5. Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = 120. Nếu nếu mắc (R1 song song R2) nối tiếp R3 ba điện trở nói trên thì điện trở tương đương là bao nhiêu? A. R = 80 C. R = 180 B. R = 120 D. R = 360 Chủ đề 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Cho hai dây dẫn có cùng tiết diện và cùng vật liệu, dây thứ 1 có R1=5, dây thứ 2 có R2 = 20. Chiều dài dây thứ 1 là bao nhiêu? Biết chiều dài dây thứ 2 là l2 =10m. A. l1 = 40m C. l1 = 5m B . l1 = 10m D. l1 = 2,5m Chủ đề 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2. Cho hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng vật liệu, dây thứ 1 có R1=5, dây thứ 2 có R2 = 20. Tiết diện dây thứ 1 là bao nhiêu? Biết tiết diện dây thứ 2 là S2 =2mm2. A. S1 = 8mm2 C. S1 = 4mm2 B . S1 = 6mm2 D. . S1 = 0,5mm2 Chủ đề 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3. Cho ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ đồng, vàng, bạc. Hỏi dây dẫn nào dẫn điện tốt nhất trong ba dây trên? Biết điện trở suất đồng, vàng, bạc lần lượt là 1,7×10-8m; 2,4×10-8m; 1,6 ×10-8 m A. Vàng B. Bạc C. Đồng Chủ đề 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 4. Biến trở là một linh kiện : A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. Chủ đề 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 5. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi : A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở tính từ con chạy. D. Nhiệt độ của biến trở. Chủ đề 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Trên Đèn ghi (6V-1,5W). Cho biết dòng điện điện mức và điện trở đèn khi đèn hoạt động bình thường. A . Iđm = 1,50A ; Rđèn = 24 B. Iđm = 0,25A ; Rđèn = 12 C. Iđm = 0,75A ; Rđèn = 24 D. Iđm = 0,25A ; Rđèn = 24 Chủ đề 3 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2. Trên đèn ghi (6V-1,5W). Nếu sử dụng đèn này ở hiệu điện thế 5V, thì ... A. đèn sáng mạnh; công suất đèn lớn hơn 1,5W B. đèn sáng yếu ; công suất đèn nhỏ hơn 1,5W C. đèn sáng bình thường; công suất đèn bằng 1,5W D. đèn không sáng. Chủ đề 3 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Chủ đề 3 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 4. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải: A. Nối đất cho vỏ kim loại dụng cụ điện. B. Không rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn. C. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện. D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Chủ đề 3 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 5. Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W. B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết. C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện. D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm. Chủ đề 3 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 5*. Mắc R1 nối tiếp R2 vào hiệu điện thế U, thì công suất P1 =12W. Tính P2 biết R1 = 2R2 A. 3W. B. 6W C. 9W D. 12W * 1 3 2 2.TRÒ CHƠI Thể lệ trò chơi: Các nhóm chọn câu hỏi theo thứ tự từ nhóm 1 đến nhóm 4. + Ô màu vàng là câu hỏi trắc nghiệm thời gian trả lời 30 giây trả lời đúng 5 điểm. + Ô màu xanh là câu tự luận thời gian trình bày trả lời 3 phút trả lời đúng 20 điểm. + Ô màu hồng là câu trắc nghiệm suy nghĩ thời gian trả lời 3 phút trả lời đúng 30 điểm. + Trả lời đúng tên người trong hình đạt 50 điểm. Nhóm nào cao điểm nhất là nhóm thắng cuộc!!!!! 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = 120. Nếu mắc nối tiếp ba điện trở nói trên thì điện trở tương đương là bao nhiêu? A. R = 40 C. R = 180 B. R = 120 D. R = 360 Câu 1 Cho hai điện trở R1 = R2 = 12. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch là bao nhiêu? A. I = 0,5A C. I = 1A B. I = 2A D. I = 3A Câu 2 Cho hai điện trở R1 = 2R2. Nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì R2 công suất P2 = 3W. Tính P1 ? A. P1 = 0,5W C. P1 = 6W B. P1 = 1,5 W D. P1 = 9W Câu 3** Cho điện trở R = 12, đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu điện trở thì công suất tiêu thụ trên R là bao nhiêu? A. P = 12W C. P = 1W B. P = 144W D. P = 24W Câu 4 Cho điện trở R = 12, đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu điện trở thì dòng điện qua R là bao nhiêu? A. I = 0,5A C. I = 1A B. I = 0,75A D. I = 2A Câu 5 Một mạch điện gồm 3 điện trở R1=120, R2=60, R3 = 40 mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A. a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch. Câu 6 Một dây dẫn cho chiều dài 10m, bằng chất có điện trở suất 0,4×10-6 m và tiết diện 0,1 mm2. a) Tính điện trở dây dẫn trên. b) Nếu U = 12V, dòng điện qua dây là bao nhiêu? Câu 7 Cho điện trở R = 1, đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu điện trở trong thời gian 1 phút 40 giây thì nhiệt lượng tỏa ra R là bao nhiêu? A. Q= 600J C. Q = 3600J B. Q = 1200J D. Q = 7200J Câu 8 Cho điện trở R đặt hiệu điện thế 6V, dòng điện qua R là 0,5A trong thời gian 1 phút 40 giây thì công của dòng điện trên R là bao nhiêu? A. A= 60J C. Q = 300J B. A = 120J D. Q = 360J Câu 9 Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được mắc vào hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở 250C. Hiệu suất trong quá trình đun là 85%.Tính thời gian đun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K Câu 10 Cho mạch điện (R1 nối tiếp R2)song song R3 ; R1=5; R2=10; R3 = 15. a) Tính R tương đương. b) HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch là 7,5V thì dòng điện qua R2 là bao nhiêu ? Câu 11 Đèn có ghi (6V- 3W). Dòng điện định mức của đèn là ? A. 0,25A C. 1,2A B. 0,50 A D. 2A Câu 12 Đèn có ghi (6V- 3W). Điện trở đèn khi hoạt động bình thường là bao nhiêu ? A. 18 C. 12 B. 0,5 D. 1 Câu 13 Đèn có ghi (6V- 3W). Mắc đèn này vào HĐT 5V, đèn sáng như thế nào? A. Đèn sáng mạnh hơn bình thường B. Đèn sáng bình thường. C. Đèn sáng yếu hơn bình thường D. Đèn không sáng Câu 14 Đèn dây tóc 100W giá 10 000 đ, Đèn compac 15W giá 60 000 đ. Sử dụng đèn nào tiết kiệm hơn ? Tiết kiệm hơn bao nhiêu tiền ? Biết thời gian sử dụng 8000 giờ và giá điện là 1000 đ/kWh. Câu 15 Một ấm điện có ghi 220V – 1000W, được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ 200C, thời gian đun 15 phút. Tính hiệu suất của âm Câu 16 CỦNG CỐ DẶN DÒ: + Về nhà học kỹ phần hướng dẫn ôn tập. +Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- Bai 20 Tong ket chuong I Dien hoc.ppt