Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 23: Hiệu điện thế
Chọn vôn kế và ampe kế có GHĐ phù hợp
Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế, ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
Mắc song song vôn kế với dụng cụ cần đo
Ampe kế nối tiếp với dụng cụ (sao cho chốt dương (+) của vôn kế, ampe kế nối với cực dương (+) và chốt âm (-) của vôn kế, ampe kế với cực âm (-) của nguồn điện .
Kiểm tra bài cũ Thế nào là cường độ dòng điện? Đơn vị cường độ dòng điện? Dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện? ĐVĐ : Trên mỗi nguồn điện (pin) có ghi 1,5 V , vậy số ghi đó có ý nghĩa là gì? Các bạn cùng tìm hiểu chủ đề bài học ngày hôm nay CĐ 23: HIỆU ĐIỆN THẾ I . Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế Kí hiệu: U Đơn vị : Vôn ( V) 1 mV = 0,001 V 1 kV = 1000 V Em hãy đổi đơn vị cho các giá trị sau: 0,4 V = ................mV 500 V= ...............kV 250 mV = ................V 6 kV =.................V ĐVĐ: Tìm hiểu cách nhận biết vôn kế và đặc điểm cơ bản - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế - Kí hiệu: II. Vôn kế: CĐ 23: HIỆU ĐIỆN THẾ Quan sát sơ đồ mạch điện H23.5, nêu tên các dụng cụ có trong mạch.( TLVL) III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc nguồn điện vào mạch: Số Vôn ghi trên mỗi nguồn điện ...... giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. là CĐ 23: HIỆU ĐIỆN THẾ Quan sát sơ đồ mạch điện IV. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện CĐ 23: HIỆU ĐIỆN THẾ Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế: Chọn vôn kế và ampe kế có GHĐ phù hợp Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế, ampe kế chỉ đúng vạch số 0 . - Mắc mạch điện theo sơ đồ Mắc song song vôn kế với dụng cụ cần đo Ampe kế nối tiếp với dụng cụ (sao cho chốt dương (+) của vôn kế, ampe kế nối với cực dương (+) và chốt âm (-) của vôn kế, ampe kế với cực âm (-) của nguồn điện . Lưu ý: Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi số vôn -> Hiệu điện thế định mức để chúng hoạt động bình thường. 1. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: 2,5 V = ........... ..mV 6 kV = ................V 110 V = ............ kV 1200 mV = .............. V 1,2 0,11 6000 2500 BÀI TẬP 2. Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào cho biết điều đó ? Vôn kế vì có chữ V trên màn hình b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ ? GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) (2) chỉ giá trị bao nhiêu? 3V; 42V Giữa hai cực của nguồn điện do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau. Dụng cụ đo vôn kế Đơn vị đo Được tạo ra Vôn (V) Kilô vôn (kV) Mili vôn (mV) Hiệu điện thế Đường dây truyền tải điện Bắc – Nam: 500kV DẶN DÒ - Học thuộc nội dung chủ đề 23 - Xem cách đổi đơn vị - Đọc thêm phần ‘thế giới quanh ta’
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_7_chu_de_23_hieu_dien_the.pptx