Bài giảng Vị trí, cấu tạo của kim loại
3. Tác dụng với dung dịch muối
- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn
+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
II – CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI 1. Cấu tạo nguyên tử kim loại - Hầu hết có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng - Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại (ở phía dưới, bên trái bảng tuần hoàn) nhìn chung lớn hơn bán kính nguyên tử các nguyên tố phi kim (ở phía trên, bên phải bảng tuần hoàn) 2. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương3. Liên kết kim loại Là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới tinh thể kim loại .III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI 1. Tính chất chung Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim Tóm lại: những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra .3. Tính chất riêng a) Khối lượng riêng-Li nhỏ nhất (d = 0,5 g/cm3)-Osimi (Os) lớn nhất (d = 22,6 g/cm3). b) Nhiệt độ nóng chảy: -Thấp nhất là Hg (–39oC, điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng)-Cao nhất là W (vonfam, 3410oC) c) Tính cứng: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. -Kim loại mềm nhất là nhóm kim loại -Kim loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr) IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử M → Mn+ + ne 1. Tác dụng với phi kim -Tác dụng với oxi : hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) Ví dụ: 4Fe + 3O2( dư) → 2Fe2O3 3Fe + 2O2 (kk) → Fe3O4 2Fe + O2 (thiếu) → 2FeO- Tác dụng với halogen : các kim loại phản ứng hầu hết với F2,với Cl2, Br2(trừ Au, Pt), với I2 (chỉ một số kim loại phản ứng). sản phẩm tạo ra là các muối halogenua. - Tác dụng với lưu huỳnh (hầu hết các kim loại) Hg + S → HgS (xảy ra ở điều kiện thường)2. Tác dụng với axit a) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng (không có tính oxi hoá ở gốc axit): M + nH+ → Mn+ + n/2H2 (M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn) b) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh): 3. Tác dụng với dung dịch muối - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó: + M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan4. Tác dụng với nước - Các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Sr, Bakhử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường theo phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2H2.- Các kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fephản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro Ví dụ: Mg + H2O(h) MgO + H2 3Fe + 4H2O(h) Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O(h) FeO + H2 5. Tác dụng với dung dịch kiềm Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pbtác dụng được với dung dịch kiềm (đặc). 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] Cộng hai phương trình trên ta được một phương trình: 2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠII.Sù ¨n mßn kim lo¹i1. Kh¸i niÖm¡n mßn kim lo¹i lµ sù ph¸ huû kim lo¹i (hîp kim) díi t¸c dông ho¸ häc cña m«i trêng. B¶n chÊt cña sù ¨n mßn kim lo¹i: M – ne
File đính kèm:
- dai_cuong_kim_loai.ppt