Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

Câu 5. Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức: 36 : 4 + 20 = .là

A. 29 B. 39 C. 32

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 45kg – 16kg = . b. 14cm : 2cm =

Câu 7. Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác, mấy hình tứ giác?

A. 3 hình tứ giác 3 hình tam giác

B. 2 hình tứ giác 2 hình tam giác

C. 4 hình tứ giác 3 hình tam giác

 

docx6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ tên:. Lớp:2.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 2 – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TOÁN
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. a) Số bé nhất trong các số sau là: (M1 – 0,5đ)
A. 485
B.854
C.584
 b) Số lớn nhất trong các số sau là: (M1 – 0,5đ)
A. 120
B. 201
C. 126
Câu 2. a) Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm: 759 . 957 (M1 – 0,25đ)
 b) Giá trị của x trong phép tính: 0 : 5 = là (M1 – 0,25đ)
A. 1
B. 0
C. 5
Câu 3. 5 giờ chiều còn gọi là: (M1 – 0,5đ)
A. 15 giờ
B. 17 giờ
C. 5 giờ
Câu 4. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 12cm, 13cm, 14cm, 15cm. Chu vi hình tứ giác là: (M3 – 1đ)
A. 54
B. 54cm
C. 45cm
Câu 5. Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức: 36 : 4 + 20 = .là (M2 – 1đ)
A. 29
B. 39
C. 32
Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)
a. 45kg – 16kg = .
b. 14cm : 2cm = 
Câu 7. Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác, mấy hình tứ giác? (M2 – 1đ)
A. 3 hình tứ giác 3 hình tam giác
B. 2 hình tứ giác 2 hình tam giác
C. 4 hình tứ giác 3 hình tam giác
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (M1 - 1đ)
a) 67 + 29
137 + 222
489 - 76
100 - 25
b) Tính 15 + 23 – 8 =
 =
1 x 5 + 75 = (M2 – 1đ)
 =
Câu 9. Có 36 chiếc ghế được xếp đều vào 4 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu chiếc ghế? (M2 – 1đ)
Bài giải
Câu 10. Tìm X (M4 – 1đ)
a. X x 3 = 3 x 10
b. X – 12 = 27 : 3
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Câu 1:
a) Khoanh vào A: 0,5 điểm
b) Khoanh vào B: 0,5 điểm
Câu 2:
a) Khoanh vào B: 0,25 điểm
b) Khoanh vào B: 0,25 điểm
Câu 3: Khoanh vào B: 0,5 điểm
Câu 4: Khoanh vào B: 1 điểm
Câu 5: Khoanh vào B: 1 điểm
Câu 6: Ý a: 29kg : 0,5 điểm
 Ý b: 7cm: 0,5 điểm
Câu 7. Khoanh vào A. 3 hình tứ giác 3 hình tam giác: 1 điểm
Câu 8. a) Mỗi phần đặt tính và thực hiện đúng 1 phép tính được: 0,25 điểm
 b) Tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 9. 
- Câu trả lời đúng được: 0,25 điểm
- Phép tính đúng được: 0,25 điểm
- Kết quả đúng: 0,25 điểm
- Đáp số đúng: 0,25 điểm
Câu 10. Tính đúng mỗi phần được: 0,5 điểm
Họ tên:. Lớp:2.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
KHỐI 2 – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm). HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài văn sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc
1. Bài: Những quả đào – Tiếng Việt 2 tập 2 trang 91.
Đoạn 1
2. Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng – Tiếng Việt 2 tập 2 trang 100
Đoạn 1
3. Bài: Chiếc rễ đa tròn - Tiếng Việt 2 tập 2 trang 107
Đoạn 3
4. Bài: Cây và hoa bên Lăng Bác - Tiếng Việt 2 tập 2 trang 111
Đoạn 3
5. Bài: Bóp nát quả cam - Tiếng Việt 2 tập 2 trang 124
Đoạn 2
II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm)
Đọc bài: “Chuyện quả bầu” (Tiếng Việt 2 – tập 2 – trang 116) và khoanh vào chữ cái đầu các câu trả lời đúng
Câu 1: Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?
A. Con dúi
B. Con trăn
C. Con chim
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong thì điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn.
B. Mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to gió lớn.
C. Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến.
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người
B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng
C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.
Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe.
B. Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất trên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng nghe có tiếng người trong quả bầu nên người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra.
C. Người vợ bị bệnh và mất sớm.
Câu 6. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
.
Câu 7. Từ trái nghĩa với từ “vui” là từ:
A. vẻ
B. nhộn
C. thương
D. buồn
Câu 8. Từ “chăm chỉ” ghép được với từ nào trong những từ sau:
A. trốn học
B. học bài
C. nghỉ học
Câu 9. Bộ phận in đậm trong câu: Chúng khoan khoái đớp bóng nước.
Trả lời cho câu hỏi nào:
A.Vì sao?
B. Như thế nào?
C. Khi nào?
Câu 10. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
- Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm) Nghe – viết bài: Sông Hương (Tiếng Việt 2 – trang 72) Chép đoạn: “Mỗi mùa hè dát vàng”
Sông Hương
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. 
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
II. Tập làm văn (6 điểm): 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-6 câu) về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau:
a) Ảnh Bác được treo ở đâu?
b) Trông ảnh Bác như thế nào? (râu tóc, vầng trán, đôi mắt.)
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (4 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)	
- Nội dung: 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
B. Đọc – hiểu
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3: B (0,5 điểm)
Câu 4: A (0,5 điểm)
Câu 5: B ( 0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm) Hãy ăn ở hiền lành, không nên giết hại động vật.
Câu 7: D ( 0,5 điểm)
Câu 8: B (0,5 điểm)
Câu 9: B (0,5 điểm)
Câu 10: Khi nào dòng sống trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? (1 điểm)

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2016_2017.docx