Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Phần kiểm tra đọc) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Bình Minh (Có đáp án)
Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
a. Thân của cây chuối mẹ như thế nào?
A. Dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời.
B. Đĩnh đạc và to bằng cột hiên.
C. To như cái quạt lớn, quạt mát cả một góc vườn.
b. Cổ cây chuối mẹ có đặc điểm ra sao?
A. Ngắn cũn cỡn , lấp ló hiện ra
B. Thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
C. Tròn, rụt lại.
c. Hoa chuối có gì đặc biệt ?
A. Hoe hoe đỏ như một núi lửa.
B. Hoe hoe đỏ như một bếp lửa.
C. Hoe hoe đỏ như một mầm lửa.
Họ và tên: ....................................................................................... Lớp ............... Trường Tiểu học Bình Minh ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2015 - 2016 Môn Tiếng Việt 3 ( Phần kiểm tra đọc) PHẦN I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 5 điểm ): Thời gian làm bài 25 phút Cây chuối Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát xung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy. Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía. Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các con cứ lớn nhanh hơn hớn. Phạm Đình Hân Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. a. Thân của cây chuối mẹ như thế nào? A. Dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. B. Đĩnh đạc và to bằng cột hiên. C. To như cái quạt lớn, quạt mát cả một góc vườn.. b. Cổ cây chuối mẹ có đặc điểm ra sao? A. Ngắn cũn cỡn , lấp ló hiện ra B. Thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. C. Tròn, rụt lại. c. Hoa chuối có gì đặc biệt ? A. Hoe hoe đỏ như một núi lửa. B. Hoe hoe đỏ như một bếp lửa. C. Hoe hoe đỏ như một mầm lửa. Câu 2: Đoạn văn trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả so sánh và nhân hóa Câu 3: Câu “ Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mẫm lửa non.” Là câu: A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì? Câu 4: Câu “ Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. “ có câu hỏi? Nó đã nhanh chóng thành mẹ như thế nào? Nó đã nhanh chóng thành mẹ ở đâu? Nó đã nhanh chóng thành mẹ từ khi nào? Câu 5: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “ bằng gì?” trong mỗi câu sau: Bằng sự nhiệt tình, cô giáo đã giúp nhiều bạn viết chữ đẹp. Cô hướng dẫn học sinh với cả tấm lòng mình Câu 6: Viết câu có hình ảnh nhân hóa: Những cơn gió mùa hè. ......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ PHẦN II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 5 điểm ) Trên đường mòn Hồ Chí Minh 2. Tiếng đàn 3.Hội đua voi ở Tay Nguyên 4.Rước đèn ông sao 5. Sự tích chú Cuội cung trăng BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2015 - 2016 Môn Tiếng Việt 3 ( Phần kiểm tra viết) PHẦN I. Chính tả ( 5 điểm ) Nghe – viết: Bài Quà của đồng nội ( Đoạn từ : Khi đi qua những cánh đồng xanh,.......................vì chất quý trong sạch của trời.) SGK Tiếng Việt tập 2, trang 127 PHẦN II: Tập làm văn ( 5 điểm ) Đề bài: Viết đoạn văn ( khoảng 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết. BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT 3 A. PHẦN ĐỌC : ( 10 ĐIỂM ) PHẦN I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 5 điểm ) Câu 1 : ( 1, 5 điểm) . Mỗi ý đúng 0,5 điểm a. B b. C c. C Câu 2 : ( 0,5 điểm). C Câu 3 : ( 0,5 điểm) : A Câu 4 : ( 0,5 điểm) : C Câu 5 : ( 1 điểm) : Bằng sự nhiệt tình, cô giáo đã giúp nhiều bạn viết chữ đẹp. Cô hướng dẫn học sinh với cả tấm lòng mình. Câu 6 : ( 1 điểm ) : Đặt được câu theo đúng yêu cầu PHẦN II. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 5 điểm ) B. PHẦN VIẾT ( 10 ĐIỂM)
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_phan_kiem_tra_doc.docx