Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án)

Câu 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?

 a. Thuyền

 b. Thổi

 c. Đỏ

Câu 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)?

 a. Cửa Tùng.

 b. Có ba sắc màu nước biển

 c. Nước biển.

Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp."

 a. Là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

 b. Câu lạc bộ

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH
Họ tên: 
Lớp: 3..
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 60 phút
NĂM HỌC: 2016 -2017
 Điểm:
 Lời nhận xét của giáo viên.
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
II. Đọc hiểu (4 điểm)
* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
 a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
 c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
Câu 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? 
 a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
 b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
 c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? 
 a. Một dòng sông.
 b. Một tấm vải khổng lồ.
 c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
Câu 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? 
 a. Thuyền
 b. Thổi
 c. Đỏ
Câu 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)?
 a. Cửa Tùng.
 b. Có ba sắc màu nước biển
 c. Nước biển.
Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." 
 a. Là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
 b. Câu lạc bộ
Câu 7: Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" 
.............................................................................................................................................
Câu 8: Đặt 1 câu theo mẫu câu “ Ai làm gì ?”
..............................................................................................................................................
B. Viết ( 6 điểm)
I. Chính tả ( 3 điểm)
GV đọc cho học sinh viết bài  Nhà rông ở Tây Nguyên ( Từ Gian đầu nhà rông.....đến dùng khi cúng tế)
II. Tập làm văn (3 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 Tiếng Việt lớp 3- CKI
A. Đọc:
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm (Đọc sai 1 - 2 tiếng: 1 điểm; Sai 3 – 4 tiếng: 0,5 điểm; Sai 5 – 6 tiếng: 0 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1,5 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu: 1 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: Đọc quá 1 – 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút, phải đánh vần: 0 điểm.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm)
a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm)
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm)
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
Câu 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
b. Thổi
Câu 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (0,5 điểm)
a. Cửa Tùng.
Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." (0,5 điểm)
a. là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
Câu 7: Đặt câu "Ai thế nào?" (0,5 điểm)
Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm.
Câu 8: Đặt câu "Ai làm gì?" (0,5 điểm)
Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm.
B. Viết (5 điểm)
I. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm)
Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn. (3 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
 1. Yêu cầu:
HS viết đủ số câu yêu cầu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu.
Nội dung kể về tổ em hợp lý
2. Biểu điểm:
Giới thiệu được tên tổ, số thành viên trong tổ (0,5đ)
Kể được đặc điểm nổi bật của một số bạn trong tổ. (2đ)
Nêu được tình cảm các bạn trong tổ và bản thân với tổ (0,5đ)
(Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày, giáo viên đánh giá chính xác và công bằng đối với bài làm của các em).

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc