Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

Bài 2 :(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 98 x 112 – 12 x 98 b, 159 x 540 + 159 x 460

Bài 3: ( 3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng 36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó.

Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.

 

docx4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 13/05/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Toán - lớp 4 (Thời gian: 40 phút)
Phần I. Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm năm trăm triệu bảy trăm hai mươi nghìn, ba đơn vị viết là:
A. 500702003          B. 550207303
C. 500720003          D. 570720003
Câu 2. Số lớn nhất trong các số sau : 987543  ;  987889  ;  899987  ;  987658  là :
A. 987543                  B.   987889
C.  987658                 D.   899987
Câu 3. Cho 4 tấn 70kg = .. m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4070        B. 40070        C. 4700           D. 40070
Câu 4 :Số điền vào chỗ chấm để 6800dm2 = . m2 là:
A. 680000                 B. 68000
C. 680                        D. 68
Câu 5. Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ?
A. 3070          B. 3050          C. 4080            D. 2093
Câu 6: Hình bên có: 
A. 4 góc nhọn                      B. 5 góc nhọn
C. 3 góc nhọn                    D. 2 góc nhọn
II. TỰ LUẬN (7 điểm) :
Bài 1 :(2đ)  Đặt tính rồi tính:
a. 325164 + 68030
b. 479829 – 214589
c.497 x 54
d.0455 : 85
Bài 2 :(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a,  98 x 112 – 12 x 98                       b,    159  x  540  + 159 x 460
Bài 3: ( 3đ) Một sân bóng hình chữ nhật có nửa chu vi 172m, chiều dài hơn chiều rộng 36m. Tính diện tích của sân bóng hình chữ nhật đó.
Bài 4: (1đ) Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
I. Phần Trắc nghiệm (3đ). Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5đ.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
B
A
D
C
A
II. Phần tự luận:
Bài 1( 2đ). Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ.
Kết quả:  a, 393194                b, 265240
c, 26838                    d, 123
Bài 2 (1đ) Mỗi biểu thức được tính theo cách thuận tiện ghi 0,5đ.
Kết quả:
a, 9800                           b, 159000
Bài 3 (3đ)                 Bài giải
Ta có sơ đồ: 
Chiều dài sân bóng là:
(172 + 36 ) : 2 = 104 (m)
Chiều rộng sân bóng là:
172 – 104 = 68 (m)
Diện tích sân bóng là:
104 x  68 = 7072 (m2 )
Đáp số: 7020 m2
Bài 4 (1đ)            Bài giải
Nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có hai chữ số ta được số lớn nhiều hơn số bé 600 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Số lớn là: (780 + 600) : 2 = 690
Số bé là :   780 – 690 =  90
Đáp số:  Số lớn: 690; số bé: 90

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_20.docx