Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án)

Câu 7:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: ( M2 – 0,5 điểm )

 a,Chị tớ là học sinh lớp 6.

Câu 8: Cho 3 từ ( bà, bạn nhỏ, hiểu) hãy xếp 3 từ trên thành câu và ghi lại.( M3 – 1 điểm )

Câu 6. Khoanh vào chữ cái viết trước câu đúng. ( M1 – 0,5 điểm )

A. Tỉnh Hải Dương B. tỉnh Hải Dương C. tỉnh hải dương

 

docx6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
MÔN TIẾNG VIỆT
Trường Tiểu học Tứ Minh
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2017-2018
Họ và tên: 
Lớp: 
Môn : Tiếng Việt 
I.Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 6 điểm) 
Dựa vào nội dung bài đọc Mẩu giấy vụn ( Tiếng Việt 2 tập 1 trang 48-49)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây :
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 
 Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? ( M1 – 0,5 điểm )
 A. Nằm ngay lối ra vào B. Nằm ngay giữa cửa
 C. Nằm ngay giữa bàn cô giáo D. Nằm ngay dưới chân bảng.
Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 
 Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? ( M2 – 0,5 điểm )
 A. Hãy lắng nghe cô giáo giảng bài?
 B. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy đang làm gì ?
 C. Hãy lắng nghe xem mâủ giấy nói gì? 
 D. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy đi lại như thế nào?
Câu 3:Tại sao cả lớp lại xì xào? ( M2 – 0,5 điểm )
 A. Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.
 B. Vì mẩu giấy nói nhỏ.
 C. Vì mẩu giấy đang hát . 
 D. Vì mẩu giấy đang học bài .
Câu 4 : Khi cả lớp đang hưởng ứng lời nói của bạn trai thì chuyện gì xảy ra? ( M3 – 1 điểm )
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 
 Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? ( M1 – 0,5 điểm )
 A.Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! 
 B.Các bạn ơi ! Hãy làm những việc tốt đi .
 C. Các bạn ơi ! Đừng vứt rác lung tung. 
 D. Các bạn ơi ! Hãy nhìn và thấy tôi có đẹp không ?
Câu 6.Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? ( M4 – 1 điểm )
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 7:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: ( M2 – 0,5 điểm )
 a,Chị tớ là học sinh lớp 6.
................................................................................................................................................................
Câu 8: Cho 3 từ ( bà, bạn nhỏ, hiểu) hãy xếp 3 từ trên thành câu và ghi lại.( M3 – 1 điểm )
................................................................................................................................................................ 
Câu 6. Khoanh vào chữ cái viết trước câu đúng. ( M1 – 0,5 điểm )
A. Tỉnh Hải Dương B. tỉnh Hải Dương C. tỉnh hải dương
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
Viết bài: Bà cháu ( Tiếng việt 2/tập 1 – trang 89)
(Viết từ hai anh em cùng nóiđến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. )
2. Tập làm văn (6 điểm)
	 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em.
*Đáp án và biểu điểm:
I. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm.
- Khoanh đúng vào mỗi câu trả lời được 0,5 điểm.( Câu 1, 2, 3, 5)
+ Câu 1 - B; Câu 2 - C; Câu 3 - A; Câu 5 - A.
+ Câu 4: 1 điểm:  Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy và bỏ vào sọt rác.
+ Câu 6: 1 điểm: Khuyên chúng ta phải biết giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp, biết vứt rác đúng nơi quy định. Nếu thấy rác bẩn phải dọn ngay.
+ Câu 7: 0,5 điểm: 
+ Câu 8: 1 điểm 
Xếp được các từ và viết đúng câu 
Bà hiểu bạn nhỏ. hoặc Bạn nhỏ hiêủ bà.
+ Câu 9: 0,5 điểm. Đáp án B
B. Kiểm tra viết: 10 điểm.
I. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả ( Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Tập làm văn: ( 6 điểm)
- Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm.
	Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
	Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
	Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 2 
 Năm học 2017 – 2018
Mạch kiến thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc hiểu văn bản:
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1,5
2,3
4
6
Số điểm
1
1
1
1
2. Kiến thức Tiếng Việt:
Số câu
1
1
1
Câu số
9
7
8
Số điểm
0,5
0.5
1
Tổng số câu
3
3
2
1
Tổng số điểm
1,5
1,5
2
1

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx