Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt+Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường tiểu học Ngọc Châu (Có đáp án)
Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một ngày hội mà em đã được tham gia (hoặc được xem)
Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
Họ và tên:...................................................................................Lớp 3...............Trường TH Ngọc Châu BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian làm bài: 35 phút Điểm Đọc: Viết: TV: Nhận xét của giáo viên Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với Luyện từ và câu (6 điểm) Đọc thầm bài: “Bác sĩ Y - éc - xanh” - Tiếng Việt 3 - Tập 2 trang 106 và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời các câu hỏi: Câu 1 (0,5 điểm): Bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh vì: A. Bà ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch. B. Vì bà tò mò muốn biết điều gì đã khiến ông gắn bó với miền đất lạ để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. C. Cả hai lí do trên. Câu2 (0,5 điểm): Theo em, trước khi gặp bác sĩ, bà khách đã tưởng tượng bác sĩ Y-éc-xanh là: A. Người sang trọng, quý phái, cuộc sống sung túc. B. Người có vẻ ngoài xoàng xĩnh như một khách đi tàu ngồi toa hạng ba. C. Người oai vệ, khó gần. Câu 3 (0,5 điểm): Ông Y-éc-xanh chọn Nha Trang để sống và làm việc vì: A. Cuộc sống ở đây bình yên. B. Ở đây phong cảnh đẹp. C. Ở đây tâm hồn ông được rộng mở, bình yên, ông có điều kiện nghiên cứu cách chữa các bệnh nhiệt đới để giúp đỡ mọi người. Câu 4 (1 điểm): Câu nói nào của Y-éc-xanh chứng tỏ ông là người yêu nước? C âu 5 (1 điểm): Viết 1 - 2 câu nêu nhận xét của em về bác sĩ Y- éc - xanh. Câu 6 (0,5 điểm): Bộ phận gạch chân trong câu sau, trả lời cho câu hỏi: Ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. Làm gì? B. Để làm gì? C. Vì sao? Câu 7 (0,5 điểm): Trong các dòng sau, dòng gồm các từ chỉ đặc điểm là: trái đất, rộng, sờn cũ B. rộng, ngôi nhà, ước ao C. rộng, sờn cũ, xinh đẹp Câu 8 (1 điểm): Em hãy đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó. Câu 9 (0,5 điểm): Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Đại bàng làm tổ trên một ngọn cây cao Một hôm, nó chộp được Cáo Con và định quắp đi. Cáo Mẹ cầu xin nó “Xin bác hãy xót thương mà tha cho con tôi! Cháu còn thơ dại lắm.” Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi (4 điểm) Bài đọc: ...................................................................................................................................... Giáo viên coi thi: Giáo viên chấm thi: .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 BIỂU ĐIỂM: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Học sinh bắt thăm đọc một trong các bài sau kết hợp trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên kiểm tra nêu ra. Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU (Đoạn 1) Tiếng Việt 3 - Tập 2 - Trang 13 4. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ ( Đoạn 3,4) Tiếng Việt 3 - Tập 2 - Trang 65 NHÀ ẢO THUẬT (Đoạn 4) Tiếng Việt 3 - tập 2 - Trang 41 5. BÁC SĨ Y – ÉC – XANH (Đoạn 1, 2) Tiếng Việt 3 - Tập 2 - trang 106 ĐỐI ĐÁP VỚI VUA (Đoạn 3) Tiếng Việt 3 – Tập 2 – Trang 49 6. CÓC KIỆN TRỜI (Đoạn 2) Tiếng Việt 3 – Tập 2 – Trang 122 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT LỚP 3 CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 1. Chính tả (Nghe- viết) (4 điểm) – Thời gian 20 phút Bài viết: Cây gạo (SGK TV3 tập 2 - trang 144) Đoạn từ đầu đến...tưởng được. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em hãy chọn 1 trong 2 đề văn sau: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một ngày hội mà em đã được tham gia (hoặc được xem) Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT LỚP 3 CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 1. Chính tả (Nghe- viết) (4 điểm) – Thời gian 20 phút Bài viết: Cây gạo (SGK TV3 tập 2 - trang 144) Đoạn từ đầu đến...tưởng được. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em hãy chọn 1 trong 2 đề văn sau: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một ngày hội mà em đã được tham gia (hoặc được xem) Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT LỚP 3 CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 1. Chính tả (Nghe- viết) (4 điểm) – Thời gian 20 phút Bài viết: Cây gạo (SGK TV3 tập 2 - trang 144) Đoạn từ đầu đến...tưởng được. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Em hãy chọn 1 trong 2 đề văn sau: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể về một ngày hội mà em đã được tham gia (hoặc được xem) Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II LỚP 3 Năm học: 2018- 2019 Môn: Tiếng Việt Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức Tiếng Việt - Nhận biết được bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Nắm vững được từ chỉ đặc điểm.Và biết cách sử dụng dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy trong câu. Số câu 2 1 2 1 Số điểm 1 0,5 1 0,5 Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giải từ bài đọc. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản Số câu 3 1 1 1 3 3 Số điểm 1,5 1 1 1 1,5 3 Tổng Số câu 3 2 1 2 1 5 4 Số điểm 1,5 1 1 1,5 1 2,5 3,5 MA TRẬN CÂU HỎI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC – NĂM HỌC 2018 - 2019 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số câu TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 1 1 1 6 Câu số 1,2,3 4 8 5 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 3 Câu số 6,7 9 Tổng số câu 3 2 1 2 1 9 BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2018 - 2019 Phần đọc hiểu: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 6 Câu 7 Đáp án C B C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (1 điểm) Câu nói của Y-éc-xanh chứng tỏ ông là người yêu nước là: Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc. Câu 5: (1 điểm) HS viết được 1 -2 câu nhận xét về bác sĩ Y- éc – xanh. Câu 8: (1 điểm) Học sinh đặt được câu có sử dụng dấu hai chấm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó. Câu 9: (0,5 điểm) HS đặt đúng dấu câu vào ô trống. CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả: 1 điểm - Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2- Tập làm văn (6 điểm): ĐỀ 1. * Nội dung: ( 3 điểm) - HS kể được đó là hội gì? Hội được tổ chức khi nào? ở đâu? (1 điểm) - Mọi người đi xem hội như thế nào? Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì? Hội có những trò chơi gì? (1 điểm) - Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? (1 điểm) * Kĩ năng( 3 điểm): - Điểm tối đa cho chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: (1 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) - Điểm tối đa cho bài văn có sự sáng tạo: (1 điểm) ĐỀ 2. * Nội dung: ( 3 điểm) - Đó là môn thể thao nào, em tham gia hay chỉ xem thi đấu? (0,5 điểm) - Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu, tổ chức khi nào, em xem cùng với những ai? ( 0,5 điểm) - Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? ( 1 điểm) - Kết quả thi đấu ra sao? (1 điểm) * Kĩ năng( 3 điểm): - Điểm tối đa cho chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: (1 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) - Điểm tối đa cho bài văn có sự sáng tạo: (1 điểm)
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viettoan_lop_3_nam_h.docx