Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Cẩm Thượng (Có đáp án)

Câu 4 (0,5 điểm) Mâm cỗ trông trăng trong đêm Trung thu thường có những loại bánh:

A. bánh đa, bánh nướng, bánh su sê.

B. bánh nướng, bánh dẻo, bánh cá chép, bánh chưng.

C. bánh nướng, bánh dẻo, bánh mặt trăng, bánh cốm.

Câu 5 (1 điểm) Trong câu văn “Hồng Lạng quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng.” có các tính từ là:

A. Hai tính từ. Đó là .

B. Ba tính từ. Đó là .

C Bốn tính từ. Đó là .

Câu 6 (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu “Hồng – chủ soái của các thứ quả mùa thu – thật là phong phú. ” có tác dụng là :

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời đối thoại.

B. Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.

C. Đánh dấu sự liệt kê.

Câu 7 (1 điểm) Tìm và ghi lại chủ ngữ và vị ngữ trong câu “Cốm thoảng hương lá sen già như cố níu mùa hè ở lại thêm chút dư âm.”

 

doc9 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 15/05/2023 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Cẩm Thượng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên : ...... Lớp: .Trường TH Cẩm Thượng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn : Tiếng Việt Lớp 4 
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 .
Phần kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
A. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm ) - Thời gian 35 phút 
QUẢ MÙA THU
Tiết thu miền Bắc tạm qua mùa bão và là mùa quả ngọt.
	Đầu vị của mâm cỗ mùa thu đâu chỉ là trái bưởi. Hồng mới là chủ soái cho cuộc hành trình rước trăng xuống trần gian vui Tết. Hồng hạc quả vuông, vỏ xanh lá mạ. Hồng Lạng quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng.
	Và hồng ngọc chín mọng, căng tròn, đỏ au như một thứ đá ru – bi khổng lồ trong kho tàng cổ tích. Hồng ngọc mà đi với cốm Vòng thì thành một đôi duyên trăm năm bền chặt.
	Mâm cỗ mùa thu không thể thiếu những thứ quả mùa thu ấy. Cốm nữa. Cốm thoảng hương lá sen già như cố níu mùa hè ở lại thêm chút dư âm.
	Ổi găng chín vàng, ổi nậm hơi chua, ổi nghệ hơi chát, ổi đào tươi như màu đào làm đẹp thêm cho mâm cỗ.
	Ngọt sắc là na. Na bở bên na dai có nhiều ở Bắc Giang, Lạng Sơn, Đồng Mỏ, 
	Mùa thu là mùa của chuối tiêu nhuộm vàng màu trứng cuốc. Người phương Tây quen ăn chuối có cái vỏ vàng, cuống còn xanh. Người Việt Nam phải chăng sành hơn, chỉ chọn nải chuối chín nục có chấm nâu lấm tấm. Ấy là lúc chuối bắt đầu thơm, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng như ngà non, ăn với cốm rất ngon, mà ăn riêng có càng ngon tinh chất.
Mâm cỗ trông trăng, đêm Trung thu bao giờ cũng là đêm kỉ niệm mỗi đời người. Ngoài các loại bánh nướng, bánh dẻo, bánh mặt trăng, bánh cốm,  thì quả mùa thu góp phần không nhỏ. Các loại quả ấy là mồ hôi nước mắt bao người, nó cũng là tinh túy của đất trời đọng lại, là sắc màu và hương vị, là hình ảnh và tình quê hương cho ta gắn bó với nước non. Theo Băng Sơn
	* Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, và hoàn thành các bài tập cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1 (0,5 điểm) Những loại quả được nhắc đến trong bài:
A. Quả bưởi, quả hồng, quả nhãn, quả na.
B. Quả thị, quả ổi, quả vải, quả chuối, quả mận.
C. Quả bưởi, quả hồng, quả ổi, quả na, quả chuối .
Câu 2 (0,5 điểm) Loại quả có thể kết hợp ăn với cốm thì rất ngon là:
A. Quả ổi, quả na
B. Quả hồng, quả chuối
C. Quả chuối, quả bưởi
D. Quả na, quả hồng
Câu 3 (1 điểm) Những từ ngữ được dùng để miêu tả sự hấp dẫn của chuối tiêu là:
A. Chuối tiêu nhuộm vàng màu trứng cuốc.
B. Vị chua, ngọt, giòn là lạ.
C. Chuối chín nục có chấm nâu lấm tấm.
D. Thơm, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng như ngà non.
Câu 4 (0,5 điểm) Mâm cỗ trông trăng trong đêm Trung thu thường có những loại bánh:
A. bánh đa, bánh nướng, bánh su sê.
B. bánh nướng, bánh dẻo, bánh cá chép, bánh chưng.
C. bánh nướng, bánh dẻo, bánh mặt trăng, bánh cốm.
Câu 5 (1 điểm) Trong câu văn “Hồng Lạng quả tròn, da nhuộm chút ánh vàng.” có các tính từ là:
A. Hai tính từ. Đó là ............................................................................................................................................
B. Ba tính từ. Đó là ..............................................................................................................................................
C Bốn tính từ. Đó là ............................................................................................................................................
Câu 6 (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu “Hồng – chủ soái của các thứ quả mùa thu – thật là phong phú. ” có tác dụng là :
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời đối thoại.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
C. Đánh dấu sự liệt kê.
Câu 7 (1 điểm) Tìm và ghi lại chủ ngữ và vị ngữ trong câu “Cốm thoảng hương lá sen già như cố níu mùa hè ở lại thêm chút dư âm.” 
...
...
Câu 8 (0,5 điểm) Cho câu văn: “Chuối bắt đầu thơm, thịt mềm, vỏ mỏng, ruột trắng như ngà non.” Em hãy đặt một câu hỏi để hỏi nội dung câu văn trên.
...
...
Câu 9 (1 điểm) Câu văn cuối bài cho em cảm nhận được điều gì?
...
...
...
Câu 10 (0,5 điểm) Bài “Quả mùa thu” nói đến nhiều loại quả. Em hãy viết 1 – 2 câu văn về một loại quả mà em yêu thích.
...
...
B. Đọc thành tiếng: ....
Họ tên GV coi : .......................................................Họ tên GV chấm, nhận xét :................................................ 
Trường Tiểu học Cẩm Thượng
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
 Môn: Tiếng Việt Lớp 4 (Phần kiểm tra viết)
I.Chính tả (2 điểm) - Thời gian viết bài 20 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
Rừng già
	Nơi đây khi đang mùa thu hãy còn là một cánh rừng già im lìm như ngủ. Cả một dải âm u và rậm rạp, thỉnh thoảng mới thấy bừng lên vài bông hoa chuối rừng nở đỏ trên những thân cây gầy khẳng. Tiếp giáp với bìa rừng là bãi lan hoang vu, rồi lại một cánh rừng khác, một bãi lau khác. Suốt cả mùa thu, rừng ở đây hết sức yên tĩnh. Chỉ có những đàn voi đi thủng thỉnh xéo nát từng bãi cỏ tranh.
 (Theo Nguyễn Minh Châu)
II. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian viết bài 40 phút
 Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề bài 1: Em hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích.
Đề bài 2: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.
HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT, CHO ĐIỂM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – Năm học 2017 - 2018
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm)
Câu
Nội dung, đáp án
Điểm
1
C
0,5 điểm
2
B
0,5 điểm
3
D
1 điểm
4
C
0,5 điểm
5
A tính từ: tròn, ánh vàng
Nếu khoanh đúng đáp án, ghi sai, thừa, thiếu từ chỉ cho một nửa điểm
1 điểm
6
B
0,5 điểm
7
CN: Cốm 
VN: thoảng hương lá sen già như cố níu mùa hè ở lại thêm chút dư âm.
1 điểm
8
HS đặt đúng câu hỏi hợp lý
0,5 điểm
9
HS viết được cảm nhận phù hợp
1 điểm
10
HS viết được 1-2 câu văn tả một loại quả.
0,5 điểm
II. Đọc thành tiếng (3 điểm)
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Bài viết đạt tốc độ yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm (HS đạt hai trong ba yêu cầu trên: 0,5 điểm; đạt từ không đến một yêu cầu trên: 0 điểm )
- Viết đúng chính tả: 1điểm 
- Viết sai chính tả: 1-2 lỗi trừ 0,25 điểm; sai 3-5 lỗi trừ 0,5 điểm; sai 6-9 lỗi trừ 0,75 điểm; Sai 10 lỗi không tính điểm.
2. Tập làm văn: 8 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
Mở bài
( trực tiếp hoặc gián tiếp)- Giới thiệu được đồ vật định tả là đồ vật gì ?
 1 điểm
Thân bài
+ Nội dung: 
 - Viết được bài văn tả đồ dùng học tập hoặc đồ
 chơi mà em yêu thích
- Néi dung râ ®Æc ®iÓm bao quát cña đồ vËt, đặc điểm chính của đồ vật, tác dụng của đồ vật .... sự giữ gìn đồ chơi, đồ dùng học tập cña em. (Nếu tả đồ chơi: hoạt động của đồ chơi, .... )
 + Kĩ năng: Bµi v¨n ®ñ 3 phÇn liªn kÕt chÆt chÏ. ViÕt c©u v¨n miªu t¶ chø kh«ng ph¶i c©u kÓ thµnh mét chuçi sù vËt liÖt kª; c©u v¨n cã h×nh ¶nh sinh ®éng (dïng c¸c tõ ng÷ gîi t¶, h×nh ¶nh so s¸nh hoÆc nh©n hãa)
 - Cảm xóc: Cã t×nh c¶m víi đồ vËt ®ã hoÆc sự giữ gìn bảo vệ, sử dụng đồ vật cña b¶n th©n
 ( 1,5 điểm)
 (1,5 điểm)
 (1 điểm)
Kết bài: 
Mở rộng hoặc không mở rộng
1 điểm
+Chữ viết, chính tả : 0,5 điểm
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
+ Sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: 
- Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên, đúng yêu cầu của đề 	
- Phần trọng tâm phải đảm bảo đủ ý, các chi tiết lựa chọn để kể, tả cần tiêu biểu, tránh liệt kê dài dòng, khô khan. Cần có sự lựa chọn về từ ngữ, hình ảnh sao cho phù hợp, câu văn giàu hình ảnh; sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa một cách hợp lý.	
- Bài viết bộc lộ được cảm xúc của người viết
- Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
* Bài được 8 điểm phải đảm bảo các yêu cầu: Văn hay- chữ tốt
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt hoặc chữ viết cho các mức độ điểm: 7,5- 7- 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4, 3,5 - 3 - 2,5 - 2- 1,5- 1- 0,5
Chú ý:
- Điểm chung của bài Tiếng Việt = (Đọc + Viết): 2 
- Làm tròn 0,5 thành 1, chỉ làm tròn 1 lần duy nhất ở lượt cộng điểm đọc, viết.
VD: Đọc 9, viết 8 = > điểm TV: 8,5 làm tròn thành 9
 Đọc 7,5 viết 7 => điểm TV: 7,25 làm tròn thành 7
 Đọc 7,5 viết 8 => điểm TV: 7,75 làm tròn thành 8
Đọc 7,25, viết 7,75=> điểm TV: 7,5 làm tròn thành 8
Trường Tiểu học Cẩm Thượng
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2017 – 2018
BÀI ĐỌC VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỌC
1. Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/104
Từ "Vào đời vua Trần......................có thì giờ chơi diều".
Câu hỏi: - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
2. Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/115-116
Từ "Bạch Thái Bưởi mở công ti...............bán lại tàu cho ông".
Câu hỏi: - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạng tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
3. Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1/125 -126
Từ "Có người bạn hỏi...............chế khí cầu bay bằng kim loại".
Câu hỏi: - Ông kiền trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?
4. Bài "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/12
Từ "Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.............sao cho đẹp"
Câu hỏi: - Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
5. Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/146
Từ "Ban đêm...................khát khao của tôi".
Câu hỏi: - Qua bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
6. Bài "Kéo co" Sách TV4, tập 1/155
Đoạn 1: Từ "Kéo co phải đủ ba keo.................. xem hội".
Câu hỏi: - Tục kéo co làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
II. Biểu điểm chấm đọc: 
 ( Thời gian đọc dành cho mỗi học sinh từ 1- 1,5phút) 
 Tốc độ đọc đạt 90- 95 tiếng /phút bài trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
Cách đánh giá, cho điểm: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 90 - 95 tiếng / phút; giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( mỗi yêu cầu được 0,3 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm ( mỗi yêu cầu được 0,5 điểm )
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm. Trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm )
Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1/104
Từ "Vào đời vua Trần......................có thì giờ chơi diều".
Câu hỏi: - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" Sách TV4, tập 1/115-116
Từ "Bạch Thái Bưởi mở công ti...............bán lại tàu cho ông".
Câu hỏi: - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạng tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
 Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1/125 -126
Từ "Có người bạn hỏi...............chế khí cầu bay bằng kim loại".
Câu hỏi: - Ông kiền trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?
 Bài: "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1/12
Từ "Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.............sao cho đẹp"
Câu hỏi: - Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
 Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1/146
Từ "Ban đêm...................khát khao của tôi".
Câu hỏi: - Qua bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
Bài "Kéo co" Sách TV4, tập 1/155
Đoạn 1: Từ "Kéo co phải đủ ba keo.................. xem hội".
Câu hỏi: - Tục kéo co làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
MA TRẬN TIẾNG VIỆT 4 CUỐI KÌ I
 NĂM HỌC 2017 - 2018
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
1
2
Số điểm
1
1
1
3
Câu số
5
7
7
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
Câu số
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
1,5
1
0,5
1
4
Câu số
1; 3
2;4
10
9
3 Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
Câu số
b) TLV
Số câu
1
1
Số điểm
8
8
Câu số
4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
2
2
3
1
2
1
1
12
Số điểm
1,5
5
2
1
1,5
1
8
20 :2=10

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc