Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Cẩm Thượng

Câu 6 (1 điểm): Cho câu văn “Tôi thường câu cá bằng chiếc cần câu làm bằng tre chặt ở lũy tre làng và chiếc lưỡi câu mua của cô hàng xén ở chợ quê.”

a, Tìm 1 từ mang nghĩa chuyển trong câu trên: . . .

b, Đặt câu với từ tìm được ở phần a: . . . .

Câu 7 (1 điểm): Đặt câu với từ “cuốc” mang nghĩa khác hẳn nghĩa của từ “cuốc” trong bài.

Câu 8 (0,5 điểm): Trong câu “Nó ngóc mỏ, nghển cổ nuốt con tép một cách ngon lành rồi tỉa lông, nghiêng ngó đôi mắt thản nhiên nhìn trời.”, đại từ “nó” thay thế cho cụm từ nào có trong bài?

 

doc9 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 13/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Cẩm Thượng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên ...... Lớp5.Trường TH Cẩm Thượng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I 
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: Tiếng Việt 5 
Điểm
Đ:
V:
TB:
Lời nhận xét của giáo viên
 .
Phần kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
A. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) - Thời gian 35 phút
 Bài đọc: Ao làng
 Tuổi thơ của tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè nắng oi ả. Tôi từng lội, bơi, tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi chiều về. Tôi thường câu cá bằng chiếc cần câu làm bằng tre chặt ở lũy tre làng và chiếc lưỡi câu mua của cô hàng xén ở chợ quê.
 Có trưa nắng, tôi vo áo gối đầu nằm thiu thiu ngủ dưới bóng cây bên bờ ao nghe cá quẫy và tiếng sáo diều vi vu, lơ lửng trên trời cao xanh ngắt.
 Cảnh, vật bình dị ở ao làng khiến xao động lòng tôi với chiếc thuyền thúng nhỏ nhoi, len lỏi giữa đám lá xanh nhấp nhô vành nón trắng của cô gái quê với đôi bàn tay mền mại rẽ nước bằng đôi mái chèo chân vịt chở thuyền đi hái sen.
	 Con chim bói cá xanh ánh lao vụt xuống mặt ao loang tăm bèo, dùng mỏ cắp nhanh lấy con tép mại trắng ngời ánh bạc rồi bay vút lên đậu ở đầu chiếc sào cắm bên bè rau muống. Nó ngóc mỏ, nghển cổ nuốt con tép một cách ngon lành rồi tỉa lông, nghiêng ngó đôi mắt thản nhiên nhìn trời.
 Hoàng hôn lấp lánh mặt nước ao như màu vàng bóng lên trong bức sơn mài; dưới đám cỏ hoang, ngổ dại, tiếng cuốc kêu ra rả rộn lòng bao nỗi nhớ mùa hè.
Theo Nguyễn Văn Chương
* Dùa vµo néi dung bµi ®äc, em h·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng và hoàn thành các bài tập cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1 (0,5 điểm). Tuổi thơ của tác giả giắn với ao làng qua những kỉ niệm:
A. Những trưa hè nắng oi ả đã từng lội, bơi, tắm mát, đùa nghịch, tắm cho trâu, câu cá, ngủ trưa dưới bóng cây bên bờ ao, ...
B. Bơi lội, tắm mát, bắt cá, hái sen, nghe tiếng cuốc kêu.
C. Câu cá, ngủ trưa, xem chim bói cá bắt cá, 
Câu 2 (1 điểm). Bên ao làng những trưa nắng gắt và những lúc hoàng hôn tác giả nghe thấy những âm thanh:
A. Tiếng cá quẫy, tiếng sáo diều
B. Tiếng chiếc thuyền thúng rẽ nước
C. Tiếng cá quẫy, tiếng sáo diều, tiếng cuốc kêu ra rả
Câu 3 (0,5 điểm) Hoàng hôn lấp lánh mặt nước ao được tác giả so sánh với:
A. màu vàng 
B. màu vàng bóng lên trong bức sơn mài 
C. màu vàng cam
Câu 4 (1 điểm). Hình ảnh bình dị nào ở ao làng khiến tác giả cảm thấy “xao động” trong lòng?
...................
...................
Câu 5 (0,5 điểm) Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “nghển” trong cụm từ “nó nghển cổ nuốt con tép một cách ngon lành” 
...................
Câu 6 (1 điểm): Cho câu văn “Tôi thường câu cá bằng chiếc cần câu làm bằng tre chặt ở lũy tre làng và chiếc lưỡi câu mua của cô hàng xén ở chợ quê.” 
a, Tìm 1 từ mang nghĩa chuyển trong câu trên: .....................................
b, Đặt câu với từ tìm được ở phần a: ................................
...................
Câu 7 (1 điểm): Đặt câu với từ “cuốc” mang nghĩa khác hẳn nghĩa của từ “cuốc” trong bài.
...................
...................
Câu 8 (0,5 điểm): Trong câu “Nó ngóc mỏ, nghển cổ nuốt con tép một cách ngon lành rồi tỉa lông, nghiêng ngó đôi mắt thản nhiên nhìn trời.”, đại từ “nó” thay thế cho cụm từ nào có trong bài? 
...................
Câu 9 (1 điểm) Tác giả đã thể hiện nỗi nhớ mùa hè, hoài niệm về tuổi thơ với những buổi trưa hè bên ao làng. Em hãy viết 2-3 câu văn kể về kỉ niệm tuổi thơ của mình trong mùa hè vừa qua.
...................
...................
...................
...................
B. Đọc thành tiếng (3 điểm): .
Họ tên GV coi : ................Họ tên GV chấm, nhận xét: ..........................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 - PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả : (2 điểm) (Thời gian 20 phút)
 Giáo viên đọc cho HS nghe viết
 	Sau trận mưa rào
	Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo. Lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm ápKhóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
 Phạm Đức
II. Tập làm văn (8 điểm) (Thời gian làm bài: 40 phút)
 Một cánh đồng, một dòng sông, một ngọn núi, một đêm trăng hay một buổi bình minh, đều là những hình ảnh đẹp để lại trong em nhiều ấn tượng. Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.
Trường Tiểu học Cẩm Thượng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 – 2018
Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
I. Đọc hiểu kết hợp KT kiến thức Tiếng Việt (7 điểm).
Câu
Nội dung, đáp án
Điểm
1
A
0,5
2
C
0,5
3
B
0,5
4
Chiếc thuyền thúng, len lỏi giữa đám lá xanh nhấp nhô vành nón trắng của cô gái quê, với đôi bàn tay mền mại
1
5
Ngửa, vươn, ...
0.5
6
Lưỡi (lưỡi câu)
0,5
HS đặt câu đúng ngữ pháp, có nghĩa
1
7
HS đặt câu đúng ngữ pháp, có nghĩa, đúng yêu cầu
1
8
 Con chim bói cá xanh ánh (Con chim bói cá)
0,5
9
HS viết được 2.3 câu văn kể về kỉ niệm của mình trong mùa hè
1
Đọc thành tiếng (3 điểm)
+ Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 90-100 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm (đạt hai trong ba yêu cầu:0,5 điểm; đạt 0 đến một yêu cầu: 0 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: 1 điểm (Có từ 0-3 lỗi: 1 điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm)
+ Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi: 0,1 điểm; trả lời đúng ý nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm; trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm)
B. PHẦN VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả. (2 điểm) 
- Bài viết đạt tốc độ yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch: 1 điểm (đạt hai trong ba yêu cầu trên : 0,5 điểm; đạt từ không đến một yêu cầu trên: 0 điểm.)
- Viết đúng chính tả: 1điểm. 
- Viết sai chính tả: 1-2 lỗi trừ 0,25 điểm; 3-5 lỗi trừ 0, 5 điểm. 6-9 lỗi trừ 0,75 điểm. 10 lỗi không tính điểm.
 2. Tập làm văn (8 điểm). 
1. Mở bài : (1 điểm) Giới thiệu được cảnh định tả theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp một cách hấp dẫn.
2. Thân bài: (4 điểm) 
- Tả bao quát toàn cảnh : không gian, thời gian (1,0 điểm)
- Tả đặc điểm nổi bật của cảnh : miêu tả cụ thể một số hình ảnh tiêu biểu để làm nổi bật nét đặc trưng của cảnh: bầu trời, mặt đất, gió, mây,....
+Chú ý tả đường nét, màu sắc của cảnh vật. Sự liên quan giữa cảnh vật ấy với cảnh vật xung quanh nó. (1,0 điểm)
+Tả hoạt động của người, vật gắn với cảnh (1,0 điểm)
- Thấy được sự thay đổi của cảnh vật theo không gian, thời gian (1,0 điểm)
3. Kết bài: (1 điểm) Tình cảm của em với người hoặc cảnh vật đó. 
4. Viết đúng chính tả, chữ viết đẹp : (0,5 điểm)
5. Dùng từ đúng, câu văn diễn đạt lưu loát, sử dụng một số biện pháp nghệ thuật phù hợp : (0,5 điểm)
6. Bài viết có sự sáng tạo, chân thực : (1 điểm)
*Lưu ý : Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên, đúng với yêu cầu của đề.
 - Phần trọng tâm phải đảm bảo đủ ý, các chi tiết lựa chọn để tả cần tiêu biểu, tránh liệt kê dài dòng, khô khan. Cần có sự lựa chọn về từ ngữ sao cho phù hợp, câu văn giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp tu từ như nhân hóa, so sánh hợp lý khi viết.
 - Bài viết bộc lộ cảm xúc của người viết.
 - Phần mở đầu và kết thúc có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Tuy nhiên phải ngắn gọn, hấp dẫn và có sự sáng tạo.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 Đặc biệt bài được 8 điểm phải đảm bảo yêu cầu: Văn hay - chữ tốt
 * Tùy theo mức sai sót về ý, diễn đạt hoặc chữ viết mà cho các mức điểm: 7,5 -7 -6,5 – 6 – 5,5 – 5 - 4,5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1 - 0.5
* Tổ chuyên môn thống nhất cho điểm chi tiết. 
- Điểm chung của bài Tiếng Việt = (Đọc + viết): 2 
- Làm tròn 0,5 thành 1, chỉ làm tròn 1 lần duy nhất ở lượt cộng điểm đọc, viết.
VD: Đọc 9, viết 8 = > điểm TV: 8,5 làm tròn thành 9
 Đọc 7,5 viết 7 => điểm TV: 7,25 làm tròn thành 7
 Đọc 7,5 viết 8 => điểm TV: 7,75 làm tròn thành 8
Trường Tiểu học Cẩm Thượng
BÀI ĐỌC VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỌC TIẾNG VIỆT 5
I. Bài đọc
HS bốc thăm đọc một trong các bài sau:
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 10)
	 	 (Đọc từ đầu đến “đầm ấm lạ lùng”)
Câu hỏi: Em hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
2. Một chuyên gia máy xúc (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 45)
	 (Đọc từ đầu đến “bao nhiêu năm rồi?”)
Câu hỏi: Anh Thủy gặp anh A-lếch – xây trong hoàn cảnh nào?
3. Những người bạn tốt (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 64)
	 	 	 (Đọc từ đầu đến “về tới đất liền”)
Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 4. Trước cổng trời (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 80)
Câu hỏi: Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?	 
5. Đất Cà Mau (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 89)
 (Đọc từ đầu đến “bằng thân cây đước.” )
Câu hỏi: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
II . Biểu điểm chấm đọc:.3 điểm 
+ Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 90-100 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm (đạt hai trong ba yêu cầu:0,5 điểm; đạt 0 đến một yêu cầu: 0 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: 1 điểm (Có từ 0-3 lỗi: 1 điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm)
+ Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (trả lời đúng trọng tâm câu hỏi nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm; trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm)
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 10)
	 	 (Đọc từ đầu đến “đầm ấm lạ lùng”)
Câu hỏi: Em hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
2. Một chuyên gia máy xúc (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 45)
	 (Đọc từ đầu đến “bao nhiêu năm rồi?”)
Câu hỏi: Anh Thủy gặp anh A-lếch – xây trong hoàn cảnh nào?
3. Những người bạn tốt (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 64)
	 	 	 (Đọc từ đầu đến “về tới đất liền”)
Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 4. Trước cổng trời (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 80)
Câu hỏi: Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
5. Đất Cà Mau (Tiếng Việt 5 - tập 1 – trang 89)
 (Đọc từ đầu đến “bằng thân cây đước.” )
Câu hỏi: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
MA TRẬN TIẾNG VIỆT 5 GIỮA KỲ I
 NĂM HỌC 2017-2018
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
4
Số điểm
4
Câu số
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
Số điểm
3
3
Câu số
b) Đọc hiểu
Số câu
5
Số điểm
3
Câu số
3 Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
Câu số
b) TLV
Số câu
1
1
Số điểm
8
8
Câu số
4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
3
2
2
2
2
1
12
Số điểm
1.5
5
2
1,5
2
8
20 :2=10
Bảng thiết kế ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 - môn Tiéng Việt lớp 5
Năm học 2017-2018
Mạch KT-KN
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
5
Số điểm 
2
1
1
4
Câu số
1,2,3
4
9
KT Tiếng Việt
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
1,5
1
 0,5
3
Câu số
6,8
7
5
Tổng số câu
3
2
2
1
Tổng số điểm
2
1,5
2
1,5
7
Đọc thành tiếng
3
Chính tả
2
Tập làm văn
8

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_giua_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc