Bài kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Phần kiểm tra: Đọc+hiểu - Năm học 2012-2013 - Trường TH Bình Minh (Có đáp án)

1. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.

2. Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? trong câu:

Đê – rốt – xi và Cô - rét – ti leo như hai con khỉ.

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ.

4. Xác định kiểu câu: Mồ hôi ướt đẫm trán.

5. Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp và viết lại cho đúng luật chính tả:

Trong buổi học thể dục thú vị ấy chúng tôi đã thấy lòng quyết tâm của Nen - li dù bị tật từ nhỏ bạn vẫn luôn cố gắng vượt qua chính mình

 

doc5 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 12/05/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Phần kiểm tra: Đọc+hiểu - Năm học 2012-2013 - Trường TH Bình Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên:  Lớp: Trường TH Bình Minh
Bài kiểm tra 
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
Phần kiểm tra: Đọc – Hiểu
Phần 1: Trắc nghiệm: Đọc thầm bài Tập đọc Buổi học thể dục SGKTV3 (trang 89) và khoanh vào chữ cái đặt trước phương án đúng.
1. Nội dung của đoạn 1 bài Tập đọc là:
A. Nêu nhiệm vụ của bài tập thể dục.
B. Miêu tả các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục.
C. Nêu nhiệm vụ của bài tập thể dục và miêu tả cảnh các bạn trong lớp thực hiện nhiệm vụ đó.
2. Bức tranh minh họa của bài ứng với nội dung đoạn truyện nào?
A. Đoạn 1	B. Đoạn 2	C. Đoạn 3
3. Những chi tiết: “Nen – li bắt đầu leo một cách rất chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. Và sau vài lần cố gắng, cậu đặt được hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên xà.” cho em biết điều gì?
A. Cậu bé bị tật từ nhỏ nên leo xà rất chật vật.
B. Nen - li quyết tâm vượt khó để hoàn thành bài tập thể dục như các bạn trong lớp.
C. Nen – li đã thành công.
4. Tìm trong bài một từ trái nghĩa với “dễ như không”,
A. có	B. khó	C. chật vật
Phần II: Bài tập:
1. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.
......................................................................................................................................
2. Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? trong câu:
Đê – rốt – xi và Cô - rét – ti leo như hai con khỉ.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ.
......................................................................................................................................
4. Xác định kiểu câu: Mồ hôi ướt đẫm trán.
......................................................................................................................................
5. Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp và viết lại cho đúng luật chính tả:
Trong buổi học thể dục thú vị ấy chúng tôi đã thấy lòng quyết tâm của Nen - li dù bị tật từ nhỏ bạn vẫn luôn cố gắng vượt qua chính mình
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1. Cùng vui chơi	SGK Tiếng Việt 3 tập 2 (trang 83)
2. Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua 	SGK Tiếng Việt 3 tập 2 (trang 98)
3. Bác sĩ Y – éc – xanh	SGK Tiếng Việt 3 tập 2 (trang 106)
4. Mặt trời xanh của tôi	 	SGK Tiếng Việt 3 tập 2 (trang 125)
Họ và tên:  Lớp: Trường TH Bình Minh
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
Phần kiểm tra: Viết
I. Chính tả: Ngôi nhà chung SGKTV3 tập 2 (trang 115)
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một cuộc thi đấu thể thao.
Họ và tên:  Lớp: Trường TH Bình Minh
Biểu điểm
Bài kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
Phần kiểm tra: Đọc – Hiểu
Phần 1 Trắc nghiệm: Tổng: 2 điểm 	Mỗi câu đúng: 0.5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
B
B
C
Phần II Bài tập: 3 điểm
1. 0.5 điểm: Học sinh tìm 2 từ: bảo, xuống
2. 0.5 điểm: Học sinh gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? 
Đê – rốt – xi và Cô - rét – ti leo như hai con khỉ.
3. 0.5 điểm: Học sinh đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Bạn này được miễn học thể dục vì sao?
Hoặc
Vì sao bạn này được miễn học thể dục?
4. 0.5 điểm: Học sinh xác định kiểu câu: Mồ hôi ướt đẫm trán. Ai thế nào?
5. 1 điểm: Học sinh viết lại 2 câu văn đúng luật chính tả:
Trong buổi học thể dục thú vị ấy, chúng tôi đã thấy lòng quyết tâm của Nen – li. Dù bị tật từ nhỏ, bạn vẫn luôn cố gắng vượt qua chính mình.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_3_phan_kiem_tra_dochieu_nam.doc