Bài soạn môn Đại số 10
1/ Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: Nắm vững định lí về dấu của tam thức bậc hai thông qua việc khảo sát đồ thị hàm số
bậc hai trong các trường hợp khác nhau.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Vận dụng thành thạo định lí về dấu của tam thức bậc hai để xét dấu các tam thức bậc
hai và giải một bài toán đơn giản có tham số.
3. Thái độ nhận thức: Tích cực, chủ động và tự giác trong học tập, nhận biết sự gần gũi giữa định lí về dấu
của tam thức bậc hai và việc giải bất phương trình. Biết liên hệ giữa thực tiễn đời sống và toán học.
a trường THPT Trần Quốc Toản, người
ta thu được như sau:
10A1 10A2 10A3 10A4 10A5 10C 10CBA 10CBB 10CBD
44 44 40 40 34 40 44 42 34
Hãy chỉ ra: mẫu, kích thước mẫu và mẫu số liệu?
b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Bảng phân bố tần số - tần suất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
?: " Trên mẫu số liệu trên có bao
nhiêu loại số liệu khác nhau? Mỗi
loại xuất hiện bao nhiêu lần?"
Số n1 = 2 gọi là tần số của giá trị
x1.
Yêu cầu học sinh tính các tần số
của các giá trị còn lại.
?: "Để biết được tỉ lệ xuất hiện lớp
có 34 học sinh trong 9 lớp ta tính như
thế nào?
* Người ta thường viết tần suất dưới
dạng %.
TL: Có 4 loại số liệu khác
nhau và x1 = 34 xuất hiện 2
lần, x2 = 40 xuất hiện 3 lần,
x3 = 42 xuất hiện 1 lần, x4 =
44 xuất hiện 3 lần.
Chú ý nghe, hiểu.
Học sinh tính.
TL: Ta lấy 2 chia cho 9.
1/ Bảng phân bố tần số - tần suất:
Số lần xuất hiện của mỗi giá trị
trong mẫu số liệu được gọi là tần số
của của giá trị đó.
Có thể trình bày gọn bảng số liệu
và tần số thành một bảng:
Giá trị (x) x1 ... xm
Tần số (n) n1 ... nm N
gọi là bảng phân bố tần số.
Tần suất fi của giá trị xi là tỉ số
giữa tần số ni và kích thước mẫu N:
fi =
N
n
i
Bổ sung thêm một hàng tần suất
H 131
Yêu cầu học sinh tính các tần suất
của các giá trị còn lại.
Yêu cấu thực hiện hoạt động H1.
Chú ý Có thể lập bảng phân số tần
số - tần suất theo cột dọc.
Tính và ghi kết quả lên
bảng phân số tần số - tần
suất.
Thực hiện hoạt động theo
nhóm.
vào bảng phân bố tần số ta được
bảng phân bố tần số - tần suất.
* Chú ý: Kích thước mẫu bằng tổng
các tần số.
Hoạt động 2: Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp.
Hoạt động của g v Hoạt động của h s Nội dung
Giới thiệu về bài toán ví
dụ: Để may đồ cho học sinh
của một lớp, người thợ may
đo chiều cao của từng học
sinh. Nhưng không thể may
theo từng số đo nên thợ may
phân chia các học sinh thành
từng nhóm có chiều cao gần
nhau để may chung một kích
thước.
Yêu cầu học sinh đếm và
thống kê lại số liệu tứng
"lớp".
Nêu ứng dụng của bảng
phân bố trên.
Yêu cầu học sinh thực hiện
hoạt động H2.
Nghe và hiểu vấn đề.
Thống kê số liệu.
Nghe và liên hệ với thực
tế.
Thực hiện hoạt động
theo nhóm.
2/ Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:
Ví dụ: Để chuẩn bị may đồng phục cho học
sinh trong một lớp học, người ta đo chiều cao
của 36 học sinh và thu được:(Chiều cao của
học sinh (đvị: cm)
158 152 156 168 160 170
166 161 160 172 173 150
167 165 163 158 162 169
159 163 164 161 160 164
159 163 155 163 154 161
Xét bảng:
Lớp số đo chiều cao
(cm)
Tần
số
Tần suất
(%)
[150; 156)
[156; 162)
[162; 168)
[168; 174]
6
12
13
5
16,7
33,3
36,1
13,9
Cộng 36 100%
Bảng trên được gọi là bảng phân bố tần số và
tần suất ghép lớp. Nếu trong bảng 4 bỏ cột tần
số thì sẽ có bảng phân bố tần suất ghép lớp, bỏ
cột tần suất thì sẽ có phân bố tần số ghép lớp.
H 132
Hoạt động 3: Biểu đồ.
Hoạt động của giáo viên H đ của học sinh Nội dung
Treo bảng phân bố tần số - tần suất
ghép lớp:
Lớp Tần số
[160; 162]
[163; 165]
[166; 168]
[169; 171]
[172; 174]
6
12
10
5
3
N = 36
Nêu ý nghĩa của bảng phân bố tần số
- tần suất ghép lớp.
Treo bảng phân bố tần số - tần suất
ghép lớp:
Lớp số đo chiều
cao
(cm)
Tần suất
(%)
[150; 156)
[156; 162)
[162; 168)
[168; 174]
16,7
33,3
36,1
13,9
Cộng 100%
?: "Hai biểu đồ hình cột trên có đặc
điểm nào khác nhau?".
Bảng
Nêu VD3 treo hình 5.1
?: "Độ rộng của mỗi cột so với mỗi lớp
như thế nào?"
?: "Độ cao của mỗi cột so với tần số
của mỗi lớp như thế nào?
Yêu cầu học sinh so sánh số lớp và
số cột.
Quan sát, hình thành vấn
đề.
Chú ý nghe để thấy được
vai trò của biểu đồ.
TL: Một biểu đồ có khe hở
ở giữa, một biểu đố không.
5 lớp (5 cột )
Chiều cao tương ứng với
tần suất.
161,164,167,170,173
3/ Biểu đồ :
a) Biểu đồ tần số tần suất hình cột:
0
2
4
6
8
10
12
14
160 162 163 165 166 168 169 171 172 174
b) Đường gấp khúc tần số tần suất:
_Vẽ các đoạn M1M2,
M2M3,M3M4,M4M5 ta được một
đường gấp khúc.
_Nếu độ dài đoạn AiMi lấy bằng tần
suất của lớp thứ I thì khi vẽ các đoạn
M1M2, M2M3,M3M4,M4M5 ta
được đường gấp khúc tần suất
c).Biểu đồ hình quạt
Biểu đồ hình quạt rất thích hợp cho
việc thể hiện bảng phân bố tần suất
ghép lớp.
Hình tròn được chia thành những
hình quạt .Mỗi lớp được tương ứng
với một hình quạt mà diện tích của
nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó.
H 133
Yêu cầu học sinh nêu các bước vẽ
biễu đồ hình cột.
Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt
động H1.
+Trong bảbg có mấy lớp?
+Chiều cao của mỗi cột như thế nào?
_Hãy xác định giá trị trung điểm của
mỗi lớp ở bảng 5
+Nêu các giá trị trung điểm đó
_Treo hình 5.3
_Hướng dẫn HS làm H4
_Nêu ý nghĩa việc vẽ biễu đồ hình
quạt.
_Nêu VD5
+So sánh diện tích mỗi hình quạt với
tần suất
+Tìm góc ở tâm của mỗi hình quạt
Nêu chú ý trong sgk
HS quan sát
HS phân nhóm tự làm H4
+Diện tích tỉ lệ thuận với
tần suất
+Tần suất tỉ lệ thuận với
tần số
+Diện tích tỉ lệ thuận với
tần số
+Góc ở tâm của lớp I :
00 60360
6
1
Hoạt động 4:Hướng dẫn câu hỏi và bài tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Ta có kích thước mẫu N = ?
Chia thành 6 lớp
Tìm tần số của mỗi lớp
Tìm tần suất bằng công thức
N
n
f ii
Gọi HS giải
N = 30
[ 36 ;43] ; [ 44 ;51 ] ; [ 52 ;59 ] ;
[ 60 ; 67 ] ; [ 68 ;75 ]; [ 76 ;83 ]
Bài 4:
Lớp Tần sô' Tần suất
(%)
[ 36 ;43]
[ 44 ;51 ]
[ 52 ;59 ]
[60 ; 67 ]
[ 68 ;75 ]
[ 76 ;83 ]
3
6
6
8
3
4
10
20
20
26,7
10
13,3
N=30
H 134
HS giải Bài 5:
Lớp Tần sô' Tần suất
(%)
[ 1 ; 10 ]
[ 11 ;20 ]
[ 21 ;30 ]
[31 ; 40 ]
[ 41 ;50 ]
[ 51 ;60 ]
5
29
21
16
7
2
6,25
36,25
26,25
20
8,75
2,5
N=80
c) Củng cố: Gọi HS nhắc lại các đơn vị kthức :tần số,tần suất,kích thước mẫu,các dạng biểu đồ.
d) Bài tập về nhà: bt 3-5 trang 168 sgk . Làm các bài tập 6,7,8 trang 169
Tiết 73 BÀI TẬP
1/ Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản:Thông qua bài tập giúp HS nắm :tần số,tần suất,bảng phân bố tần số,tần suất,biểu
đồ,cách vẽ đọc biểu đồ.
2. Kỹ năng, kỹ xảo:Rèn luyện kỹ năng tính toán,vẽ biểu đồ.
3. Thái độ nhận thức:Liên hệ được thực tế,hiểu được ý nghĩa thống kê trong cuộc sống.
2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
3/ Tiến trình tiết dạy:
a)Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước vẽ biểu đồ, khái niệm tần số ,tần suất.
b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập 6.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
_Dấu hiệu điều tra là
gì?
_Đơn vị điều tra là
gì?
_Chia HS làm 6
_Là doanh thu của cửa hàng trong 1 tháng
_Là một cửa hàng
Bài 6:
a).Dấu hiệu điều tra là:Doanh thu
của cửa hàng trong một tháng.
Đơn vị điều tralà:1 cửa hàng.
b).
H 135
nhóm giải câu b).
_Gọi HS vẽ biểu đồ
hình cột
_HS giải theo nhóm
_HS vẽ biểu đồ
c).
Lớp Tần
sô'
Tần
suất
(%)
[26,5;48,5)
[48,5;70,5)
[70,5;92,5)
[92,5;114,5)
[114,5;136,5)
[136,5;158,5)
[158,5;180,5)
2
8
12
12
8
7
1
4
16
24
24
16
14
2
N=50
Hoạt động 2: Bài tập 7.
Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Nội dung
_Dấu hiệu điều tra là gì?
_Đơn vị điều tra là gì?
_Chia HS làm 6 nhóm giải
câu b).
_Gọi HS vẽ biểu đồ hình
cột
_Số cuộn phim mà một nhà nhiếp ảnh dùng
trong tháng trước.
_Một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư.
_HS giải theo nhóm
_HS vẽ biểu đồ
c).
Bài 7:
a).Dấu hiệu:số cuộn phim
một nhà nhiếp ảnh dùng
trong tháng trước.
Đơn vị :một nhà nhiếp ảnh
nghiệp dư.
Lớp Tần sô'
[ ; 2 ]
[ 3 ;5 ]
[ 6 ;8 ]
[9 ; 11 ]
[ 12 ;14 ]
[ 15 ;17 ]
10
23
10
3
3
1
N=50
H 136
Bài 8 gọi HS giải
HS tự giải
Bài 8:(HS giải)
c) Củng cố: Qua bài tập cần nắm vững: dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, tần số, tần suầt, vẽ biễu đồ.
d) Dặn dò: xem trước bài 3, xem lại kiến thức cũ .
Tiết 74-75-76 §3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU
1/ Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: Biết được một số đặc trưng của mẫu số liệu như trung bình, số trung vị, mốt, phương
sai, độ lệch chuẩn và ý nghĩa của các số đặc trưng này.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Biết cách tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn.
3. Thái độ nhận thức: Thông qua khái niệm trung bình cộng, số trung vị và mốt học sinh thấy được mối liên
hệ giữa toán học và đời sống, từ đó yêu thích bộ môn.
2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn:
b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
3/ Tiến trình tiết dạy:
a)Kiểm tra bài cũ:
b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Số trung bình.
Hoạt động của g v Hoạt động của h s Nội dung
Giá trị Tần số
x1
x2
...
xm
n1
n2
...
nm
N =
m
1i
ii
xn
Cho hs đọc bài
1/ Số trung bình:
Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng
phân bố tần số:
Số trung bình (số trung bình cộng) của mẫu
số liệu này, kí hiệu là x được tính bởi công
thức:
m
1i
ii
mm2211
xn
N
1
N
xn...xnxn
x
H 137
Ví dụ 1: Gv hướng dẫn cho
hs thực hiện
Ví dụ 2: Gv hướng dẫn cho
hs thực hiện
Gọi hs
Cho hs đọc bài
Gọi hs
Giả sử mẫu số liệu cho dưới dạng bảng phân
bố tần số ghép lớp:
Lớp G. trị đại diện Tần số
Lớp 1
Lớp 2
...
Lớp m
x1
x2
...
xm
n1
n2
...
nm
N =
m
1i
ii
xn
Số trung bình của mẫu số liệu được tính xấp
xỉ theo công thức:
m
1i
ii
xn
N
1
x
* Ý nghĩa của số trung bình: Số trung bình
của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho
các số liệu của mẫu. Nó là một số đặc trưng
quan trọng của mẫu số liệu.
Hoạt động 2: Số trung vị.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Ví dụ 3: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
Gv giải thích
HĐ 1: Gv hướng dẫn cho hs thực
hiện
HĐ 2: Gv hướng dẫn cho hs thực
hiện
Cho hs đọc bài
Gọi hs
HĐ 1: hs thực hiện
Chúý:
HĐ 2: hs thực hiện
2/ Số trung vị:
Giả sử có một mẫu gồm N số liệu
được sắp xếp theo thứ tự không
giảm. Nếu N là một số lẻ thì số liệu
đứng thứ
2
1N
(số liệu đứng chính
giữa) gọi là số trung vị.
Trong trường hợp N là một số
chẵn, ta lấy trung bình cộng của hai
số liệu đứng thứ
2
N
và
2
N
+ 1 làm
số trung vị.
Số trung vị được kí hiệu là Me.
Hoạt động 3: Mốt.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
H 138
Ví dụ 4: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
Ví dụ 5: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
Gọi hs
Gọi hs
3/ Mốt:
Cho một mẫu số liệu dưới dạng
bảng phân bố tần số. Giá trị có
tần số lớn nhất được gọi là mốt
của mẫu số liệu và được kí hiệu là
M0.
* Chú ý: Một mẫu số liệu có thể
có một hay nhiều mốt.
Hoạt động 4: Phương sai và độ lệch chuẩn.
Hoạt động của g v Hoạt động của học sinh Nội dung
Ví dụ 5: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
HĐ 3: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
Ví dụ 7: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
Ví dụ 8: Gv hướng dẫn cho hs
thực hiện
Gọi hs
HĐ 3: hs thực hiện
Gọi hs
Gọi hs
4/ Phương sai và độ lệch chuẩn:
Giả sử ta có một mẫu số liệu kích
thước N là {x1,..., xN}. Phương sai của
mẫu số liệu này, kí hiệu là s
2
, được
tính bởi công thức sau:
s
2
=
N
1
2
N
1i
i
)xx(
(*)
trong đó x là số trung bình của mẫu
số liệu.
Căn bậc hai của phương sai được
gọi là độ lệch chuẩn, kí hiệu là s.
s =
2
N
1i
i
)xx(
N
1
Ý nghĩa của phương sai và độ lệch
chuẩn: Phương sai và độ lệch chuẩn
đo mức độ phân tán của các số liệu
trong mẫu quanh số trung bình.
Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn
thì độ phân tán càng lớn.
* Chú ý: Có thể biến đổi công thức
(*) thành:
s
2
=
2
1
2
1
2 )(
11
N
i
i
N
i
i x
N
x
N
Nếu số liệu được cho dưới dạng
bảng phân bố tần số thì phương sai
được tính bởi công thức:
s
2
=
2
1
2
1
2 )(
11
N
i
ii
N
i
ii xn
N
xn
N
c) Củng cố: Số trung bình, số trung vị , mốt , phương sai và độ lệch chuẩn .
d) Bài tập về nhà: 9-11 trang 177,178 sgk.
H 139
CHƢƠNG 6. GĨC LƢỢNG GIÁC VÀ CƠNG THỨC LƢỢNG GIÁC
Tiết 80 GĨC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC
I. Mục tiêu Giúp cho học sinh:
Về kiến thức
- Nắm được khái niệm đường trịn định hướng, đường trịn lượng giác, cung lượng giác và gĩc lượng giác.
- Nắm được khái niệm đơn vị độ và radian
Về kĩ năng
- Biết cách đổi đơn vị từ độ sang radian và ngược lại..
- Tính được độ dài của một cung trịn khi biết số đo của nĩ
- Biết được cách biểu diễn một cung (gĩc) lượng giác trên đường trịn lượng giác
Về tư duy
- Từ bài học liên hệ đến những gĩc cung lượng giác trong thực tế
Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỹ chính xác khi xác định điểm ngọn (tia cuối) của cung (gĩc) lượng giác.
II. Chuẩn bị ph ư ơng ti ện d ạy h ọc
Giáo viên
- Chuẩn bị 1 dây và ống hình trụ.
- Các tấm bìa hình trịn cĩ chia độ, 1 thước dây.
- Dùng phần mềm Cabri
Học sinh
- Đọc trước bài học ở nhà.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương pháp thuyết trình
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
?Đ.trịn (O; R) cĩ số đo bao nhiêu độ? cĩ độ dài
là bao nhiêu ?
? vậy cung 10 cĩ độ dài bao nhiêu.
? cung a
o cĩ độ dài bao nhiêu?
HĐ1:
- Tính số đo của cung 2/3 đường trịn
-Tính độ dài cung trịn (bán kính R=5cm) cĩ số
đo 72o
HĐ2: 1 hải lí là độ dài cung trịn xích đạo cĩ số
đo 1/60 độ = 1 phút, hỏi 1 hải lí dài bao nhiêu
km biết độ dài xích đạo là 40.000 km
(
40.000 1
. 1.852( )
360 60
km )
1. Đo vị đo gĩc và cung trịn, độ dài của cung trịn:
a. Độ:
Cho đtrịn (O; R) ( số đo 3600; độ dài 2R)
- cung 1 độ cĩ độ dài: L =
180
R
- cung a
o cĩ độ dài là: L =
180
R
.a
Ví dụ 1:
- Số đo của 2/3 đường trịn là 2/3.360o = 240o
- Cung trịn (bán kính 5 cm) cĩ số đo 720 cĩ độ dài là
.72.5
180
(cm)
H 140
? Tồn bộ đtrịn cĩ số đo là bao nhiêu rad ?
Cung nửa đường trịn (cung 1800), cung ¼ đtrịn
(cung 90
0
) cĩ số đo bao nhiêu rad
? Vậy số đo rad của 1 cung trịn cĩ phụ thuộc
vào bán kính của cung trịn đĩ khơng?
(khơng)
- Cung cĩ độ dài L cĩ số đo radian là bao nhiêu
- Cung cĩ số đo radian cĩ độ dài là bao nhiêu
?
? Cung rad cĩ độ dài L = ? (1)
? Cung a độ cĩ độ dài L = ? (2)
So sánh (1) và (2), rút ra đẳng thức nào?
Cho học sinh lên ghi vào bảng đổi số đo độ sang
radian
H1
b. Radian: Cho đtrịn (O; R)
* Đ/n: - Cung cĩ độ dài R: cung 1 rad
- Gĩc ở tâm chắn cung 1 rad: gĩc 1 rad
Ghi nhớ:
- Cả đường trịn cĩ số đo 2 (rad)
- Cung cĩ độ dài L cĩ số đo =
L
R
(rad)
- Cung cĩ số đo rad cĩ độ dài L = R
Nhận xét: Khi R=1 thì độ dài cung trịn bằng số đo radian của
nĩ L =
* Quan hệ giữa số đo radian và số đo độ a của một cung
trịn: Cho (O; R) và một cung trịn cĩ độ dài L, cĩ số đo là
rad và a độ
1 rad ~ 57
017’45’’ 1 độ ~ 0.0175 rad
* Bảng chuyển đổi giữa độ và rad (SGK – 186)
Cho điểm O và tia Om. Khái niệm gĩc lượng
giác gắn liền với việc quay tia Om quanh điểm
O
- Nếu tia Om chỉ quay theo chiều dương hoặc
âm xuất phát từ tia Ou đến trùng với tia Ov thì
ta nĩi: tia Om quét một gĩc lƣợng giác tia đầu
Ou, tia cuối Ov kí hiệu là (Ou, Ov). Khi tia Om
quay gĩc
rad (hay a độ) thì ta nĩi gĩc lượng giác mà tia
đĩ quét nên cĩ số đo rad (hay a độ)
- Như vậy: Mỗi gĩc lượng giác gốc O được xác
định bởi tia đầu Ou tia cuối Ov và số đo độ hay
radian của nĩ
Ví dụ: Cho hai tia Ou, Ov tạo với nhau gĩc 600
(
3
rad)
2. Gĩc và cung lƣơng giác:
a. Khái niệm gĩc lượng giác và số đo của chúng:
Cho điểm O và tia Om; hai tia Ou và Ov
Quy ước : Chiều quay ngƣợc chiều kim đồng hồ: chiều dƣơng.
Chiều quay cùng chiều kim đồng hồ: chiều âm
- Nếu tia Om chỉ quay theo chiều dương hoặc âm xuất phát từ
tia Ou đến trùng với tia Ov thì ta nĩi: tia Om quét một gĩc
lƣợng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov kí hiệu là (Ou, Ov). Khi tia
Om quay gĩc
rad (hay a độ) thì ta nĩi gĩc lượng giác mà tia đĩ quét nên cĩ
số đo rad (hay a độ)
- Như vậy: Mỗi gĩc lượng giác gốc O được xác định bởi tia
đầu Ou tia cuối Ov và số đo độ hay radian của nĩ
180
a
u
600
O
v m
H 141
- Khi tia Om quay theo chiều dương từ tia Ou
đến trùng Ov lần thứ 1, ta cĩ gĩc lượng giác
60
0
, trùng với tia Ov lần thứ hai (quay thêm một
vịng) ta cĩ gĩc lượng giác 600 + 3600 = 4200
- Khi tia Om quay theo chiều âm từ tia Ou đến
trùng Ov lần thứ 1, ta cĩ gĩc lượng giác –(360 -
60) = 60 – 360 = -3000 (gĩc hình học là 360 –
60)
gĩc lượng giác là -3000 vì quay theo
chiều âm), trùng với tia Ov lần thứ hai ta cĩ gĩc
lượng giác –(360 – 60 + 360) = 60-2*360 = -
660
0
- hs làm VD2 và H3
?Khi quay quanh điểm O tia Om cĩ thể gặp
tia Ov nhiều lần, vậy với 2 tia Ou, Ov thì cĩ
bao nhiêu gĩc lƣợng giác (Ou, Ov)? Các gĩc
này liên hệ với nhau nhƣ thế nào?
Nếu 1 gĩc lƣợng giác cĩ số đo là ao (hay rad) thì mọi gĩc
lƣợng giác cĩ cùng tia đầu và tia cuối với nĩ cĩ số đo là a 0 +
k 360
0
(hay + k2), k là số nguyên, mỗi gĩc ứng với 1 giá
trị của k
Ví dụ
sđ(Ou, Ov) = 600 + k3600
hay sđ(Ou, Ov) =
3
+ k2 (k nguyên)
* chú ý thống nhất hoặc độ hoặc rad, khơng viết vừa độ vừa
rad
b. Khái niệm cung lượng giác và số đo của chúng:
Cho đường trịn tâm O bán kính R
Các tia Ou, Ov, Om lần lượt cắt đtrịn tại U, V, M
-Đường trịn trên đĩ đã chọn chiều di động của điểm M (chiều
quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương, cùng chiều kim
đồng hồ là chiều âm) được gọi là đƣờng trịn định hƣớng
- Khi tia Om quét nên 1 gĩc lượng giác (Ou,Ov) thì điểm M
chạy trên đường trịn theo một chiều nhất định từ U đến V ta
nĩi điểm M vạch nên một cung lượng giác mút đầu (điểm đầu)
U, mút cuối (điểm cuối) V, tương ứng với gĩc lượng giác
(Ou,Ov), kí hiệu là UV
+ Số đo của gĩc lượng giác (Ou,Ov) là số đo của cung lượng
giác UV tương ứng
Nhận xét: Trên đường trịn định hướng, mỗi cung lượng giác
được xác định bởi mút đầu, mút cuối và số đo của nĩ. Nếu 1
cung lượng giác UV cĩ số đo thì mọi cung lượng giác cùng
mút đầu U, mút cuối V cĩ số đo dạng + k2 (k nguyên)
File đính kèm:
Bai soan Toan 10 KHTN full.pdf



