Bài tập Hình học không gian 11 theo chủ đề

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P là trung điểm SB, BC, SD

a) Tìm giao tuyến của (SCD) và (MNP)

b) Tìm giao điểm của CD và (MNP)

c) Tìm giao điểm của AB và (MNP)

d) Tìm giao tuyến của (SAC) và (MNP), suy

ra thiết diện của hình chóp và (MNP).

Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ADBC, ABCD. Gọi M, E, F là trung điểm AB, SA, SD.

a) Tìm giao tuyến (MEF) và (ABCD)

b) Tìm giao điểm BC và (MEF)

c) Tìm giao điểm SC và (MEF)

d) Gọi O = ACBD. Tìm giao điểm SO và (MEF).

pdf8 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài tập Hình học không gian 11 theo chủ đề, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 của:
a) (I JK) và (ACD)
b) (I JK) và (ABD)
Bài 3. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành.
Gọi M,N là trung điểm SB, SD; P ∈ SC :
PC < PS. Tìm giao tuyến của:
a) (SAC) và (SBD)
b) (MNP) và (SBD)
c) (MNP) và (SAC)
d) (MNP) và (SAB)
e) (MNP) và (SAD)
f) (MNP) và (ABCD)
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AD là
đáy lớn. Gọi M,N là trung điểm BC,CD. Tìm
giao tuyến của:
a) (SAC) và (SBD)
b) (SMN) và (SAD)
c) (SAB) và (SCD)
d) (SMN) và (SAC)
e) (SMN) và (SAB)
Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình
hành. Gọi I, J,K lần lượt là trung điểm của
BC,CD, SA. Tìm giao tuyến của:
a) (I JK) và (SAB)
b) (I JK) và (SAD)
c) (I JK) và (SBC)
d) (I JK) và (SBD)
Bài 6. Cho tứ diện ABCD có M,N, P lần lượt nằm
trên cạnh AB, AC, BD sao choMN ∦ BC,MP ∦
AD. Tìm giao tuyến 2 mặt phẳng:
a) (MNP) và (ABC)
b) (MNP) và (BCD)
c) (MNP) và (ACD)
Bài 7. Cho chóp S.ABCD đáy là hình thang đáy lớn
AD. Gọi I là trung điểm SA, J ∈ AD : JD =
1
4
AD; K ∈ SB : SK = 2BK. Tìm giao tuyến:
a) (I JK) và (ABCD)
b) (I JK) và (SBD)
c) (I JK) và (SBC)
Bài 8. Cho chóp S.ABCD có đáy hình bình hành tâm
O. Lấy N,M lần lượt thuộc SA, SB sao cho
BM =
1
4
BS; SN =
3
4
SA. Tìm giao tuyến
a) (OMN) và (SAB)
b) (OMN) và (SAD)
c) (OMN) và (SBC)
d) (OMN) và (SCD)
2 TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀMẶT PHẲNG
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có M,N lần lượt là trung
điểm AC, BC. Điểm K ∈ BD : KD < KB. Tìm
giao điểm của:
a) CD và (MNK)
b) AD và (MNK)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hinh thang
AD ‖ BC. M,N là 2 điểm bất kỳ trên SB, SD.
Tìm giao điểm:
a) SA và (MCD)
b) MN và (SAC)
c) SA và (MNC)
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình
hành và M là trung điểm SC.
a) Tìm giao điểm I của AM và (SBD).
b) Tìm giao điểm J của SD và (ABM).
c) Gọi M ∈ AB. Tìm giao điểm của MN và
(SBD).
Bài 4. Cho tứ diện ABCD có M,N lần lượt là trung
điểm AB, BC; P ∈ BD : PB = 2PD. Tìm giao
điểm của:
a) AC và (MNP)
b) BD và (MNP)
www.VNMATH.com
Trang 2 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT
Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy AB > CD. Gọi
M ∈ SA,N ∈ AB,P ∈ BC. Tìm giao điểm:
a) MP và (SBD)
b) SD và (MNP)
c) SC và (MNP)
Bài 6. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành
tâm O. Gọi M,N là trung điểm SB, AD và G
là trọng tâm4SAD.
a) Tìm giao điểm I của GM và (ABCD)
b) Tìm giao điểm J của AD và (OMG)
c) Tìm giao diểm K của SA và (OGM)
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có M,N lần lượt là
trung điểm của SA, AC;
P ∈ AB : 2PB = AB,N ∈ SC : SC = 3SN.
Tìm giao điểm:
a) SI và (MNP)
b) AC và (MNP)
c) SB và (MNP)
d) BC và (MNP)
Bài 8. Cho chóp S.ABCD có đáy là tứ giác có các cặp
cạnh đối không song song và I ∈ SA. Tìm
giao điểm:
a) SD và (IBC)
b) IC và (SBD)
c) SB và (ICD)
Bài 9. Cho tứ diện ABCD có M ∈ AC,N ∈ AD và P
nằm bên trong4BCD. Tìm giao điểm:
a) CD và (ABP)
b) MN và (ABP)
c) AP và (BMN)
Bài 10. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình thang,
AB ‖ CD, AB > CD. Lấy I, J,K nằm trên
SA,CD, BC.
a) Tìm giao tuyến (I JK) và (SAB)
b) Tìm giao tuyến (I JK) và (SAC)
c) Tìm giao tuyến (I JK) và (SAD)
d) Tìm giao điểm của SB và (I JK)
e) Tìm giao điểm của IC và (SJK)
Bài 11. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy
lớn AB. Lấy K thuộc đoạn BC, I trung điểm
SA, J thuộc đoạn AB.
a) Tìm giao điểm của KI và (SBD)
b) Tìm giao tuyến của (I JK) và (SCD)
3 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG, 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY
Bài 1. Cho chóp S.ABC có D, E, F lần lượt trên
SA, SB, SC sao cho DE ∩ AB = I,
EF ∩ BC = J, FD ∩ AC = K
a) Tìm giao tuyến (ABC) và (DEF)
b) CMR: I, J,K thẳng hàng
Bài 2. Cho chóp S.ABCD có AD ∦ BC, M ∈ SB, O
giao điểm của AC và BD
a) Tìm giao điểm N của SC và (ADM)
b) DM cắt AN tại I. CMR: S, I,O thẳng hàng
Bài 3. Cho chóp S.ABCD có AB ∦ CD, M trung
điểm SC.
a) Tìm giao điểm N của SD và (ABM)
b) O = AC ∩ BD. CMR: SO, AM, BN đồng
quy
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AB ∩ CD = E và I, J là
trung điểm SA, SB; lấy N tùy ý trên SD.
a) Tìm giao điểm M của SC và (I JN)
b) CMR: I J,MN, SE đồng quy
4 THIẾT DIỆN
Bài 1. Cho chóp S.ABCD, BC ∦ AD, M trung điểm
SA. Tìm thiết diện của chóp và (BCM)
Bài 2. Cho tứ diện ABCD có M,N lần lượt là trung
điểm AB,CD; P ∈ AD và không là trung
điểm AD. Tìm thiết diện của chóp và (MNP)
Bài 3. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành
tâm O. Gọi M,N là trung điểm AD,CD; I là
điểm trên SO. Tìm thiết diện hình chóp và
(MNI).
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành.
Gọi I, J,K là trung điểm BC,CD, SA. Tìm thiết
diện của hình chóp và (I JK)
5 TỔNG HỢP
www.VNMATH.com
THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 3
Bài 1. Cho chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm
O. Gọi M,N, P lần lượt là trung điểm
SB, SD,OC.
a) Tìm giao tuyến (MNP) và (SAC)
b) Tìm giao điểm SA và (MNP)
c) Xác định thiết diện của chóp và (MNP)
Bài 2. Cho chóp S.ABCD, M ∈ SC; N, P trung điểm
AB, AD.
a) Tìm giao điểm của CD và (MNP)
b) Tìm giao điểm của SD và (MNP)
c) Tìm giao tuyến của (SBC) và (MNP)
d) Tìm thiết diện của chóp và (MNP)
Bài 3. Cho chóp S.ABCD có I, J là hai điểm trên AD
và SB.
a) Tìm giao tuyến của (SAC) và (SBD);
(SAC) và (SBI)
b) Tìm giao điểm K của I J và (SAC)
c) Tìm giao điểm L của DJ và (SAC)
d) CMR: A,K, L thẳng hàng
Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AD ∦ BC. I ∈ SA :
SA = 3IA, J ∈ SC; M là trung điểm SB.
a) Tìm giao tuyến của (SAD) và (SBC)
b) Tìm giao điểm E của AB và (I JM)
c) Tìm giao điểm F của BC và (I JM)
d) Tìm giao điểm N của SD và (I JM)
e) Gọi H = MN ∩ BD. CMR: H, E, F thẳng
hàng
Bài 5. Cho chóp S.ABCD đáy hình thang AB đáy
lớn. I, J trung điểm SA, SB; M ∈ SD.
a) Tìm giao tuyến (SAD) và (SBC)
b) Tìm giao điểm K của IM và (SBC)
c) Tìm giao điểm N của SC và (I JM)
d) Tìm thiết diện của chóp và (I JM)
6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ CHÉO NHAU
6.1 Vấn đề 1: Chứng minh hai đường thẳng song song
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có I, J là trọng tâm
4ABC,4ABD. CMR: I J ‖ CD
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình thang
đáy lớn AB. Gọi M,N lần lượt là trung điểm
SA, SB.
a) CMR: MN ‖ CD
b) Tìm giao điểm P của SC và (AND)
c) AN cắt DP tại I. CMR: SI ‖ AB ‖ CD. Tứ
giác SABI là hình gì?
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình
hành, có M,N, P,Q l lượt nằm trên
BC, SC, SD, AD sao cho
MN ‖ SB,NP ‖ CD,MQ ‖ CD.
a) CMR: PQ ‖ SA
b) Gọi K là giao điểm MN và PQ. CMR:
SK ‖ AD ‖ BC
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình
bình hành. Gọi M,N, P,Q lần lượt là trung
điểm BC,CD, SB, SD.
a) CMR: MN ‖ PQ
b) Gọi I là trọng tâm4ABC, J ∈ SA sao cho:
JS
JA
=
1
2
. CMR: I J ‖ SM
6.2 Vấn đề 2: Tìm giao tuyến, giao điểm dùng quan hệ song song:
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành.
a) Tìm giao tuyến của
(SAD)&(SBC); (SAB)&(SCD)
b) Lấy M ∈ SC. Tìm giao điểm N của SD và
(ABM). Tứ giác ABMN là hình gì?
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành. Gọi M,H,K lần lượt là trung điểm
AD, SA, SB.
a) Tìm giao tuyến d của (SAD) và (SBC)
b) Tìm giao tuyến của (SCD) và (MHK)
c) Tìm giao điểm N của BC và (MHK). Tứ
giác MHKN là hình gì?
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang
(AB đáy lớn). Gọi I, J,K là trung điểm
AD, BC, SB.
a) Tìm giao tuyến (SAB) và (SCD); (SCD) và
(I JK)
b) Tìm giao điểm M của SD và (I JK)
c) Tìm giao điểm N của SA và (I JK)
www.VNMATH.com
Trang 4 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT
d) Xác định thiết diện của hình chóp và
(I JK). Thiết diện là hình gì?
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình
hành. Gọi M,N, P là trung điểm SB, BC, SD
a) Tìm giao tuyến của (SCD) và (MNP)
b) Tìm giao điểm của CD và (MNP)
c) Tìm giao điểm của AB và (MNP)
d) Tìm giao tuyến của (SAC) và (MNP), suy
ra thiết diện của hình chóp và (MNP).
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ADBC, ABCD.
Gọi M, E, F là trung điểm AB, SA, SD.
a) Tìm giao tuyến (MEF) và (ABCD)
b) Tìm giao điểm BC và (MEF)
c) Tìm giao điểm SC và (MEF)
d) Gọi O = ACBD. Tìm giao điểm SO và
(MEF).
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N, P lần lượt là trung
điểm OB, SO, BC.
a) Tìm giao tuyến (NPO) và (SCD); (SAB)
và (AMN)
b) Tìm giao điểm E của SA và (MNP)
c) CMR: ME ‖ PN
d) Tìm giao điểm MN và (SCD)
e) Tìm thiết diện hình chóp và (MNP)
Bài 7. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M,N, P là trung
điểm AB, BC, SC. Cho SB = AC.
a) Tìm giao điểm E của SA và (MNP)
b) CMR: NP ‖ ME ‖ SB. Tứ giác MNPE là
hình gì?
c) Tìm giao tuyến (ANP) và (SMC)
d) Tìm giao điểm SM và (ANP)
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm
SB, SD,OD.
a) Tìm giao điểm I của BC và (AMN); tìm
giao điểm J của CD và (AMN)
b) Tìm giao điểm K của SA và (CMN)
c) Tìm giao tuyến của (NPK) và (SAC)
d) Tìm giao điểm của SC và (NPK)
e) Tìm thiết diện hình chóp và (AMN)
7 ĐƯỜNG THẲNG VÀMẶT PHẲNG SONG SONG
7.1 Vấn đề 1: Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng:
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành. Gọi M,N, P lần lượt là trung điểm
AB,CD, SA.
a) CMR: MN ‖ (SBC);MN ‖ (SAD)
b) CMR: SB ‖ (MNP); SC ‖ (MNP)
c) Gọi I, J là trọng tâm. CMR:
I J ‖ (SAB), I J ‖ (SAD), I J ‖ (SAC).
Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm, MBC
sao cho MB = 2MC. CMR: MG ‖ (ACD)
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi I, J là trung điểm
BC, SC.KSD sao cho SK = KD.
a) CMR: OJ ‖ (SAD),OJ ‖ (SAB)
b) CMR: IO ‖ (SCD), I J ‖ (SBD)
c) Gọi M là giao điểm của AI và BD. CMR:
MK ‖ (SBC)
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm
O. Gọi M,N, P là trung điểm SB, SO,OD
a) CMR: MN ‖ (ABCD),MO ‖ (SCD)
b) CMR: NP ‖ (SAD),NPOM là hình gì?
c) Gọi ISD sao cho SD = 4ID. CMR:
PI ‖ (SBC), PI ‖ (SAD)
Bài 5. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF
không đồng phẳng có tâm lần lượt là I và J.
a) CMR: I J ‖ (ADF) và I J ‖ (BCE)
b) Gọi M,N là trọng tâm. CMR: MN ‖ (CEF)
7.2 Vấn đề 2: Thiết diện song song với một đường thẳng cho trước:
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M,N là 2 điểm
trên AB,CD. Mặt phẳng (α) qua MN và song
song SA.
a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (α); (SAC)
và (α)
b) Xác định thiết diện của hình chóp và (α)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành. M là trung điểm AB, mặt phẳng (α)
www.VNMATH.com
THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 5
qua M và song song BD, SA. Xác định thiết
diện hình chóp và (α)
Bài 3. Cho tứ diện ABCD. M là trung điểm AD,N
là điểm bất kỳ trên BC. Mặt phẳng chứa (α)
MN và ‖ CD. Xác định thiết diện của tứ diện
và mặt phẳng (α)
Bài 4. Cho tứ diện ABCD. Điểm M tùy ý trên BC.
Mặt phẳng (α) qua M và song song với
AC, BD. Xác định thiết diện của tứ diện và
mặt phẳng (α).
8 HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N, P,Q là trung điểm
SA, SD, AB,ON.
a) CMR: (OMN) ‖ (SBC)
b) CMR: PQ ‖ (SBC)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm
SA,CD, AD.
a) CMR: (OMN) ‖ (SBC)
b) Gọi I là điểm trên MP. CMR: OI ‖ (SCD)
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình
hành. Gọi M,N, P,Q là trung điểm
BC, AB, SB, AD.
a) CMR: (MNP) ‖ (SAC)
b) CMR: PQ ‖ (SCD)
c) Gọi I là giao điểm AM và BD, JSA sao cho
AJ = 2JS. CMR: I J ‖ (SBC)
d) Gọi K ∈ AC. Tìm giao tuyến (SKM) và
(MNC)
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành. Gọi I, J,G, P,Q là trung điểm
DC, AB, SB, BG, BI.
a) CMR: (I JG) ‖ (SAD)
b) CMR: PQ ‖ (SAD)
c) Tìm giao tuyến của (SAC) và (I JG)
d) Tìm giao tuyến của (ACG) và (SAD)
Bài 5. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF
không đồng phẳng. Gọi I, J,K là trung điểm
AB,CD, EF.
a) CMR: (ADF) ‖ (BCE)
b) CMR: (DIK) ‖ (JBE)
9 HÌNH LĂNG TRỤ - HÌNH CHÓP CỤT
Bài 1. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ cạnh bên AA′, BB′,
CC′. Gọi M,M′ là trung điểm BC, B′C′
a) CMR: AM ‖ A′M′
b) Tìm giao điểm A′M và (AB′C′)
c) Tìm giao tuyến d của (AB′CD) và (BA′C′)
d) Tìm giao điểm của d với (AMA′)
Bài 2. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′. Gọi H là trung
điểm A′B′.
a) CMR: CB′ ‖ (AHC′)
b) Tìm giao tuyến d của (AB′C′) và (A′BC)
c) CMR: d ‖ (BB′C′C)
Bài 3. Cho chóp cụt tam giác ABC.A′B′C′ với ABC
là đáy lớn. Gọi S là điểm đồng quy của 3
đường thẳng AA′, BB′,CC′. CMR:
SA′
SA
=
SB′
SB
=
SC′
SC
10 BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N là trung điểm SA,CD
a) CMR: (OMN) ‖ (SBC)
b) Tìm giao điểm I của ON và (SAB)
c) Gọi G = SI ∪ BM, H là trọng tâm4SCD.
CMR: GH ‖ (SAD)
d) Gọi J là trung điểm AD, E ∈ MJ. CMR:
OE ‖ (SCD)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm
BC,CD, SC.
a) CMR: (MNP) ‖ (SBD)
b) Tìm giao tuyến (SAB) và (SCD)
c) Tìm giao tuyến của (MNP) và (SAD). Suy
ra giao điểm của SA và (MNP)
d) Gọi I = AP ∪ SO, J = AM ∪ SO. CMR:
I J ‖ (MNP)
www.VNMATH.com
Trang 6 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành. Gọi I, J,K là trung điểm SA, SB, BC
a) CMR: I J ‖ (SCD), (I JK) ‖ (SCD)
b) CMR: (I JK) ‖ SD
c) Tìm giao điểm AD và (I JK)
d) Xác định thiết diện hình chóp và (I JK)
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang
(AB là đáy lớn). Gọi M,N là trung điểm
BC, SB; P ∈ AD sao cho 2PD = PA.
a) CMR: MN ‖ (SCD)
b) Tìm giao điểm SA và (MNP)
c) Tìm giao điểm SO và (MNP) (với
O = AC ∪ BD)
d) Gọi G là trọng tâm4SAB. CMR:
GP ‖ (SBD)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi Q, E, F, I là trung điểm
BC, AD, SD, SB.
a) CMR: FO ‖ (SBC)
b) CMR: AI ‖ (QEF)
c) Tìm giao điểm J của SC và (QEF). CMR:
(I JE) ‖ (ABCD)
d) Tìm thiết diện hình chóp và (I JF). Thiết
diện là hình gì?
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình
hành tâm O. Gọi M,N là trung điểm SB, SC;
lấy điểm P ∈ SA.
a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD)
b) Tìm giao điểm SD và (MNP)
c) Tìm thiết diện hình chóp và (MNP). Thiết
diện là hình gì?
d) Gọi J ∈ MN. CMR: OJ ‖ (SAD)
11 VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN &
QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
Bài 1. Cho tứ diện ABCD:
a) CMR:
−→
AC+
−→
BD =
−→
AD+
−→
BC
b) I, J là trung điểm AD, BC. G là trọng tâm
tam giác BCD. CMR:
i.
−→
AB+
−→
DC = 2
−→
I J
ii.
−→
AB+
−→
AC+
−→
AD = 3
−→
AG
Bài 2. Cho tứ diện ABCD
a) Tìm G sao cho:
−→
GA+
−→
GB+
−→
GC+
−→
GD =
−→
0
b) CMR ∀O ta
có:
−→
OA+
−→
OB+
−→
OC+
−→
OD = 4
−→
OG (G là
trọng tâm tứ diện)
Bài 3. Cho 2 tứ diện ABCD, A′B′C′D′. CMR hai tứ
diện có cùng trọng tâm khi và chỉ khi:−−→
AA′ +
−→
BB′ +
−→
CC′ +
−−→
DD′ =
−→
0
Bài 4. Cho tứ diện ABCD. M ∈ AB,N ∈ CD sao
cho:
−−→
MA = −2−→MB,−→ND = −2−→NC. Các điểm
I, J, P thuộc AD,MN, BC mà−→
IA = k
−→
ID,
−→
JM = k
−→
JN,
−→
PB = k
−→
PC. Chứng
minh rằng I, J,K thẳng hàng.
Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.
a) CMR:
−→
AB+
−→
AD+
−−→
AA′ =
−−→
AC′
b) CMR:
−→
AB′ +
−−→
B′C′ +
−−→
D′D =
−−→
A′C
Bài 6. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′. Đặt−−→
AA′ = −→a ,−→BB′ = −→b ,−→CC′ = −→c
a) Hãy biểu thị
−→
B′C,
−→
BC′ theo −→a ,−→b ,−→c
b) G′ là trọng tâm A′B′C′. Biểu thị
−−→
AG′ theo
−→a ,−→b ,−→c
Bài 7. Cho hình chóp SABC. Lấy M ∈ SA,N ∈ BC
sao cho:
−→
MB = −2−−→MA,−→NB = 1
2
−→
CN. CMR:
−→
AB,
−−→
MN,
−→
SC đồng phẳng.
Bài 8. Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Gọi K là giao
điểm AD′ và DA′. I là giao điểm BD′ và DB′.
CMR
−→
AC,
−→
KI,
−−→
B′C′ đồng phẳng.
Bài 9. Cho tứ diện ABCD. Lấy M ∈ AD,N ∈ BC sao
cho:
−−→
AM = 3
−−→
MD,
−→
NB = −3−→NC. CMR−→
AB,
−→
DC,
−−→
MN đồng phẳng.
Bài 10. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′. I, J là trung điểm
BB′, A′C′.K ∈ B′C′ sao cho: −→KC = −2−→KB′ .
CMR A, I, J,K đồng phẳng
12 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓCMẶT PHẲNG
www.VNMATH.com
THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 7
Bài 1. Cho hình chóp S.ABC đáy là ABC vuông cân
tại B, SA⊥(ABC)
a) CMR: các mặt bên của hình chóp là các
tam giác vuông
b) Kẻ đường cao AD của SAB và đường cao
AE của SAC. CMR: ADE vuông và
SC⊥DE.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông,
SA⊥(ABCD).
a) CMR: BC⊥(SAD);CD⊥(SAD)
b) CMR: BD⊥(SAC)
c) Kẻ AE⊥SB. CMR: SB⊥(ADE)
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông,
SA = SB = SC = SD.
a) CMR: SO⊥(ABCD)
b) CMR: BD⊥(SAC)
c) Gọi I là trung điểm AB. CMR: AB⊥(SOI)
d) Kẻ đường cao OJ của SOI. CMR: SA⊥OJ
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông
tâm O cạnh a. SA⊥(ABCD) và SA = a√3
a) CMR: các mặt bên của hình chóp là các
tam giác vuông
b) Tính góc giữa SD và (ABCD); SC và
(SAD)
c) Vẽ AH⊥SB, AK⊥SD. CMR:
AH⊥(SBC); SC⊥(AHK)
d) CMR: BD⊥(SAC)
e) Tính góc giữa SD và (SAC)
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm
O. Hai tam giác SAB và SAC vuông ở A, cho
SA = a, AC = 2a
√
3
a) CMR: SA⊥(ABCD)
b) CMR: BD⊥SC
c) Vẽ AH là đường cao của SAO. CMR:
AH⊥(SBC)
d) Tính góc giữa AO và (SBD).
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình
vuông tâm O, SO⊥(ABCD), SO = a√3,
AB = a
√
2.
a) CMR: BD⊥SA; AC⊥SB
b) Vẽ CI⊥SD,OJ⊥SC. CMR:
SD⊥(ACI); SC⊥(BDJ)
c) K là trung điểm SB. CMR: OK⊥OI
d) Tính góc giữa SA và (ABCD)
13 HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông,
SA⊥(ABCD)
a) CMR: (SAC)⊥(SBD)
b) Gọi BE,DF là đường cao4SBD. CMR:
(AFC)⊥(SBC); (AEF)⊥(SAC)
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông
tâm O cạnh a, SA = a, SA⊥(ABCD)
a) CMR: (SAB)⊥(SAD); (SBC)⊥(SAB);
(SCD)⊥(SAD)
b) CMR: (SAC)⊥(SBD)
c) Gọi AI, AJ là đường cao SAB, SAC. CMR:
(SCD)⊥(AIJ)
d) Tính góc giữa hai mặt phẳng
(SBC)&(ABCD), (SBD)&(ABCD)
Bài 3. Cho tứ diện ABCD, AD⊥(ABC),DE là
đường cao của4BCD
a) CMR: (ABC)⊥(ADE)
b) Vẽ đường cao BF và đường cao BK của
4ABC và4BCD. CMR: (BFK)⊥(BCD)
c) Gọi I, J là trực tâm. CMR: I J⊥(BCD)
Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi I, J là
trung điểm AB,CD. Trên đường thẳng vuông
góc (ABCD) tại I lấy S.
a) CMR: BC⊥(SAB),CD⊥(SI J)
b) CMR: (SAD)⊥(SBC), (SAB)⊥(SI J)
c) Gọi M là trung điểm BC. CMR:
(SIM)⊥(SBD)
d) SI = a. Tính góc giữa (SCD) và (ABCD)
Bài 5. Cho hình chóp đều S.ABCD, O là tâm ABCD.
Gọi I là trung điểm AB, cho SA = a, AB = a.
a) CMR: (SAC)⊥(SBD), (SOI)⊥(ABCD)
b) CMR: (SIO)⊥(SCD)
c) Gọi OJ là đường cao SOI. CMR: OJ⊥SB
d) Gọi BK là đường cao SBC. CMR:
(SCD)⊥(BDK)
e) Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy.
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình
chữ nhật„ (SAB)⊥(ABCD). Cho
AB = a, AD = a
√
2.
a) CMR: SA⊥(ABCD), (SAD)⊥(SCD)
www.VNMATH.com
Trang 8 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT
b) AH là đường cao CMR: AH⊥(SBC),
(SBC)⊥(AHC)
c) CMR: DH⊥SB
d) Tính góc giữa (SAC) và (SAD)
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông
cạnh a tâm O. Cho
(SAB)⊥(ABCD), (SAD)⊥(ABCD).
a) CMR: SA⊥(ABCD), BD⊥(SAC)
b) Gọi AH, AK là đường cao. CMR: AH⊥BD,
AK⊥(SCD)
c) CMR: (SAC)⊥(AHK)
d) Tính góc giữa (SAC) và (SCD) (biết
SA = a)
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông
cạnh a tâm O. SA⊥(ABCD), SA = a.
a) CMR: các mặt bên hình chóp là các tam
giác vuông
b) CMR: BD⊥SC
c) Tính góc giữa SC&(ABCD);
(SBD)&(ABCD)
d) Tính góc giữa (SCD)&(ABCD). Tính diện
tích hình chiếu của4SCD trên (ABCD)
14 KHOẢNG CÁCH
Bài 1. Cho tứ diện SABC,4ABC vuông cân tại
B, AC = SA = 2a và SA⊥(ABC)
a) CMR: (SAB)⊥(SBC)
b) Tính d(A, (SBC))
c) Gọi O là trung điểm AC. Tính d(O, (SBC))
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông
cạnh a tâm O.SA⊥(ABCD) và SA = 2a; dựng
BK⊥SC.
a) CMR: SC⊥(DBK)
b) Tính d(A, (SBC));
d(A, (SDC)); d(O, (SBC))
c) Tính d(BD, SC); d(AD, BK)
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đều, O là tâm hình
vuông ABCD, cạnh bên bằng 2a, cạnh đáy
bằng a. Gọi I, J là trung điểm AB,CD.
a) CMR: (SI J)⊥(SAB)
b) Tính d(O, (SCD)); d(I, (SCD))
c) Tính d(SC, BD); d(AB, SD)
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm
O cạnh a, góc A = 60o, đường cao SO = a.
a) Tính d(O, (SBC))
b) Tính d(AD, SB)
15 DIỆN TÍCH - HÌNH CHIẾU
Bài 1. Cho tam giác ABC đều cạnh a, nằm trong mặt
phẳng. Trên đường vuông góc với (α) tại B,C
vẽ BD = a
√
2
2
, CE = a
√
2 nằm cùng phía với
mặt phẳng (α).
a) CMR tam giác ADE vuông.
b) Tính diện tích tam giác ADE.
c) Tìm góc giữa (ADE) và (α).
Bài 2. Cho tam giác ABC có B,C là hình chiếu của
E, F lên (β) sao cho tam giác ABF là tam giác
đều cạnh a, CF = a, BE =
a
2
.
a) Gọi I = BC ∪ EF. CMR: AI⊥AC
b) Tính diện tích tam giác ABC.
c) Tính góc giữa (ABC) và (β).
Bài 3. Cho tam giác ABC cân, đáy BC = 3a, BC⊥(β),
đường cao a
√
3. D là hình chiếu của A lên (β)
sao cho tam giác DBC vuông tại D. Tìm gó

File đính kèm:

  • pdfBai Tap HHKG 11THEOCHUDE.pdf