Bài tập Hình học không gian 11 theo chủ đề
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P là trung điểm SB, BC, SD
a) Tìm giao tuyến của (SCD) và (MNP)
b) Tìm giao điểm của CD và (MNP)
c) Tìm giao điểm của AB và (MNP)
d) Tìm giao tuyến của (SAC) và (MNP), suy
ra thiết diện của hình chóp và (MNP).
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ADBC, ABCD. Gọi M, E, F là trung điểm AB, SA, SD.
a) Tìm giao tuyến (MEF) và (ABCD)
b) Tìm giao điểm BC và (MEF)
c) Tìm giao điểm SC và (MEF)
d) Gọi O = ACBD. Tìm giao điểm SO và (MEF).
của: a) (I JK) và (ACD) b) (I JK) và (ABD) Bài 3. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M,N là trung điểm SB, SD; P ∈ SC : PC < PS. Tìm giao tuyến của: a) (SAC) và (SBD) b) (MNP) và (SBD) c) (MNP) và (SAC) d) (MNP) và (SAB) e) (MNP) và (SAD) f) (MNP) và (ABCD) Bài 4. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AD là đáy lớn. Gọi M,N là trung điểm BC,CD. Tìm giao tuyến của: a) (SAC) và (SBD) b) (SMN) và (SAD) c) (SAB) và (SCD) d) (SMN) và (SAC) e) (SMN) và (SAB) Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J,K lần lượt là trung điểm của BC,CD, SA. Tìm giao tuyến của: a) (I JK) và (SAB) b) (I JK) và (SAD) c) (I JK) và (SBC) d) (I JK) và (SBD) Bài 6. Cho tứ diện ABCD có M,N, P lần lượt nằm trên cạnh AB, AC, BD sao choMN ∦ BC,MP ∦ AD. Tìm giao tuyến 2 mặt phẳng: a) (MNP) và (ABC) b) (MNP) và (BCD) c) (MNP) và (ACD) Bài 7. Cho chóp S.ABCD đáy là hình thang đáy lớn AD. Gọi I là trung điểm SA, J ∈ AD : JD = 1 4 AD; K ∈ SB : SK = 2BK. Tìm giao tuyến: a) (I JK) và (ABCD) b) (I JK) và (SBD) c) (I JK) và (SBC) Bài 8. Cho chóp S.ABCD có đáy hình bình hành tâm O. Lấy N,M lần lượt thuộc SA, SB sao cho BM = 1 4 BS; SN = 3 4 SA. Tìm giao tuyến a) (OMN) và (SAB) b) (OMN) và (SAD) c) (OMN) và (SBC) d) (OMN) và (SCD) 2 TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀMẶT PHẲNG Bài 1. Cho tứ diện ABCD có M,N lần lượt là trung điểm AC, BC. Điểm K ∈ BD : KD < KB. Tìm giao điểm của: a) CD và (MNK) b) AD và (MNK) Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hinh thang AD ‖ BC. M,N là 2 điểm bất kỳ trên SB, SD. Tìm giao điểm: a) SA và (MCD) b) MN và (SAC) c) SA và (MNC) Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và M là trung điểm SC. a) Tìm giao điểm I của AM và (SBD). b) Tìm giao điểm J của SD và (ABM). c) Gọi M ∈ AB. Tìm giao điểm của MN và (SBD). Bài 4. Cho tứ diện ABCD có M,N lần lượt là trung điểm AB, BC; P ∈ BD : PB = 2PD. Tìm giao điểm của: a) AC và (MNP) b) BD và (MNP) www.VNMATH.com Trang 2 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy AB > CD. Gọi M ∈ SA,N ∈ AB,P ∈ BC. Tìm giao điểm: a) MP và (SBD) b) SD và (MNP) c) SC và (MNP) Bài 6. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N là trung điểm SB, AD và G là trọng tâm4SAD. a) Tìm giao điểm I của GM và (ABCD) b) Tìm giao điểm J của AD và (OMG) c) Tìm giao diểm K của SA và (OGM) Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có M,N lần lượt là trung điểm của SA, AC; P ∈ AB : 2PB = AB,N ∈ SC : SC = 3SN. Tìm giao điểm: a) SI và (MNP) b) AC và (MNP) c) SB và (MNP) d) BC và (MNP) Bài 8. Cho chóp S.ABCD có đáy là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song và I ∈ SA. Tìm giao điểm: a) SD và (IBC) b) IC và (SBD) c) SB và (ICD) Bài 9. Cho tứ diện ABCD có M ∈ AC,N ∈ AD và P nằm bên trong4BCD. Tìm giao điểm: a) CD và (ABP) b) MN và (ABP) c) AP và (BMN) Bài 10. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AB ‖ CD, AB > CD. Lấy I, J,K nằm trên SA,CD, BC. a) Tìm giao tuyến (I JK) và (SAB) b) Tìm giao tuyến (I JK) và (SAC) c) Tìm giao tuyến (I JK) và (SAD) d) Tìm giao điểm của SB và (I JK) e) Tìm giao điểm của IC và (SJK) Bài 11. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AB. Lấy K thuộc đoạn BC, I trung điểm SA, J thuộc đoạn AB. a) Tìm giao điểm của KI và (SBD) b) Tìm giao tuyến của (I JK) và (SCD) 3 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG, 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY Bài 1. Cho chóp S.ABC có D, E, F lần lượt trên SA, SB, SC sao cho DE ∩ AB = I, EF ∩ BC = J, FD ∩ AC = K a) Tìm giao tuyến (ABC) và (DEF) b) CMR: I, J,K thẳng hàng Bài 2. Cho chóp S.ABCD có AD ∦ BC, M ∈ SB, O giao điểm của AC và BD a) Tìm giao điểm N của SC và (ADM) b) DM cắt AN tại I. CMR: S, I,O thẳng hàng Bài 3. Cho chóp S.ABCD có AB ∦ CD, M trung điểm SC. a) Tìm giao điểm N của SD và (ABM) b) O = AC ∩ BD. CMR: SO, AM, BN đồng quy Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AB ∩ CD = E và I, J là trung điểm SA, SB; lấy N tùy ý trên SD. a) Tìm giao điểm M của SC và (I JN) b) CMR: I J,MN, SE đồng quy 4 THIẾT DIỆN Bài 1. Cho chóp S.ABCD, BC ∦ AD, M trung điểm SA. Tìm thiết diện của chóp và (BCM) Bài 2. Cho tứ diện ABCD có M,N lần lượt là trung điểm AB,CD; P ∈ AD và không là trung điểm AD. Tìm thiết diện của chóp và (MNP) Bài 3. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N là trung điểm AD,CD; I là điểm trên SO. Tìm thiết diện hình chóp và (MNI). Bài 4. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J,K là trung điểm BC,CD, SA. Tìm thiết diện của hình chóp và (I JK) 5 TỔNG HỢP www.VNMATH.com THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 3 Bài 1. Cho chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N, P lần lượt là trung điểm SB, SD,OC. a) Tìm giao tuyến (MNP) và (SAC) b) Tìm giao điểm SA và (MNP) c) Xác định thiết diện của chóp và (MNP) Bài 2. Cho chóp S.ABCD, M ∈ SC; N, P trung điểm AB, AD. a) Tìm giao điểm của CD và (MNP) b) Tìm giao điểm của SD và (MNP) c) Tìm giao tuyến của (SBC) và (MNP) d) Tìm thiết diện của chóp và (MNP) Bài 3. Cho chóp S.ABCD có I, J là hai điểm trên AD và SB. a) Tìm giao tuyến của (SAC) và (SBD); (SAC) và (SBI) b) Tìm giao điểm K của I J và (SAC) c) Tìm giao điểm L của DJ và (SAC) d) CMR: A,K, L thẳng hàng Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AD ∦ BC. I ∈ SA : SA = 3IA, J ∈ SC; M là trung điểm SB. a) Tìm giao tuyến của (SAD) và (SBC) b) Tìm giao điểm E của AB và (I JM) c) Tìm giao điểm F của BC và (I JM) d) Tìm giao điểm N của SD và (I JM) e) Gọi H = MN ∩ BD. CMR: H, E, F thẳng hàng Bài 5. Cho chóp S.ABCD đáy hình thang AB đáy lớn. I, J trung điểm SA, SB; M ∈ SD. a) Tìm giao tuyến (SAD) và (SBC) b) Tìm giao điểm K của IM và (SBC) c) Tìm giao điểm N của SC và (I JM) d) Tìm thiết diện của chóp và (I JM) 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ CHÉO NHAU 6.1 Vấn đề 1: Chứng minh hai đường thẳng song song Bài 1. Cho tứ diện ABCD có I, J là trọng tâm 4ABC,4ABD. CMR: I J ‖ CD Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình thang đáy lớn AB. Gọi M,N lần lượt là trung điểm SA, SB. a) CMR: MN ‖ CD b) Tìm giao điểm P của SC và (AND) c) AN cắt DP tại I. CMR: SI ‖ AB ‖ CD. Tứ giác SABI là hình gì? Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, có M,N, P,Q l lượt nằm trên BC, SC, SD, AD sao cho MN ‖ SB,NP ‖ CD,MQ ‖ CD. a) CMR: PQ ‖ SA b) Gọi K là giao điểm MN và PQ. CMR: SK ‖ AD ‖ BC Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình bình hành. Gọi M,N, P,Q lần lượt là trung điểm BC,CD, SB, SD. a) CMR: MN ‖ PQ b) Gọi I là trọng tâm4ABC, J ∈ SA sao cho: JS JA = 1 2 . CMR: I J ‖ SM 6.2 Vấn đề 2: Tìm giao tuyến, giao điểm dùng quan hệ song song: Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành. a) Tìm giao tuyến của (SAD)&(SBC); (SAB)&(SCD) b) Lấy M ∈ SC. Tìm giao điểm N của SD và (ABM). Tứ giác ABMN là hình gì? Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành. Gọi M,H,K lần lượt là trung điểm AD, SA, SB. a) Tìm giao tuyến d của (SAD) và (SBC) b) Tìm giao tuyến của (SCD) và (MHK) c) Tìm giao điểm N của BC và (MHK). Tứ giác MHKN là hình gì? Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang (AB đáy lớn). Gọi I, J,K là trung điểm AD, BC, SB. a) Tìm giao tuyến (SAB) và (SCD); (SCD) và (I JK) b) Tìm giao điểm M của SD và (I JK) c) Tìm giao điểm N của SA và (I JK) www.VNMATH.com Trang 4 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT d) Xác định thiết diện của hình chóp và (I JK). Thiết diện là hình gì? Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành. Gọi M,N, P là trung điểm SB, BC, SD a) Tìm giao tuyến của (SCD) và (MNP) b) Tìm giao điểm của CD và (MNP) c) Tìm giao điểm của AB và (MNP) d) Tìm giao tuyến của (SAC) và (MNP), suy ra thiết diện của hình chóp và (MNP). Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ADBC, ABCD. Gọi M, E, F là trung điểm AB, SA, SD. a) Tìm giao tuyến (MEF) và (ABCD) b) Tìm giao điểm BC và (MEF) c) Tìm giao điểm SC và (MEF) d) Gọi O = ACBD. Tìm giao điểm SO và (MEF). Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N, P lần lượt là trung điểm OB, SO, BC. a) Tìm giao tuyến (NPO) và (SCD); (SAB) và (AMN) b) Tìm giao điểm E của SA và (MNP) c) CMR: ME ‖ PN d) Tìm giao điểm MN và (SCD) e) Tìm thiết diện hình chóp và (MNP) Bài 7. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M,N, P là trung điểm AB, BC, SC. Cho SB = AC. a) Tìm giao điểm E của SA và (MNP) b) CMR: NP ‖ ME ‖ SB. Tứ giác MNPE là hình gì? c) Tìm giao tuyến (ANP) và (SMC) d) Tìm giao điểm SM và (ANP) Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm SB, SD,OD. a) Tìm giao điểm I của BC và (AMN); tìm giao điểm J của CD và (AMN) b) Tìm giao điểm K của SA và (CMN) c) Tìm giao tuyến của (NPK) và (SAC) d) Tìm giao điểm của SC và (NPK) e) Tìm thiết diện hình chóp và (AMN) 7 ĐƯỜNG THẲNG VÀMẶT PHẲNG SONG SONG 7.1 Vấn đề 1: Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng: Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành. Gọi M,N, P lần lượt là trung điểm AB,CD, SA. a) CMR: MN ‖ (SBC);MN ‖ (SAD) b) CMR: SB ‖ (MNP); SC ‖ (MNP) c) Gọi I, J là trọng tâm. CMR: I J ‖ (SAB), I J ‖ (SAD), I J ‖ (SAC). Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm, MBC sao cho MB = 2MC. CMR: MG ‖ (ACD) Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi I, J là trung điểm BC, SC.KSD sao cho SK = KD. a) CMR: OJ ‖ (SAD),OJ ‖ (SAB) b) CMR: IO ‖ (SCD), I J ‖ (SBD) c) Gọi M là giao điểm của AI và BD. CMR: MK ‖ (SBC) Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm SB, SO,OD a) CMR: MN ‖ (ABCD),MO ‖ (SCD) b) CMR: NP ‖ (SAD),NPOM là hình gì? c) Gọi ISD sao cho SD = 4ID. CMR: PI ‖ (SBC), PI ‖ (SAD) Bài 5. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không đồng phẳng có tâm lần lượt là I và J. a) CMR: I J ‖ (ADF) và I J ‖ (BCE) b) Gọi M,N là trọng tâm. CMR: MN ‖ (CEF) 7.2 Vấn đề 2: Thiết diện song song với một đường thẳng cho trước: Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M,N là 2 điểm trên AB,CD. Mặt phẳng (α) qua MN và song song SA. a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (α); (SAC) và (α) b) Xác định thiết diện của hình chóp và (α) Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành. M là trung điểm AB, mặt phẳng (α) www.VNMATH.com THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 5 qua M và song song BD, SA. Xác định thiết diện hình chóp và (α) Bài 3. Cho tứ diện ABCD. M là trung điểm AD,N là điểm bất kỳ trên BC. Mặt phẳng chứa (α) MN và ‖ CD. Xác định thiết diện của tứ diện và mặt phẳng (α) Bài 4. Cho tứ diện ABCD. Điểm M tùy ý trên BC. Mặt phẳng (α) qua M và song song với AC, BD. Xác định thiết diện của tứ diện và mặt phẳng (α). 8 HAI MẶT PHẲNG SONG SONG Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N, P,Q là trung điểm SA, SD, AB,ON. a) CMR: (OMN) ‖ (SBC) b) CMR: PQ ‖ (SBC) Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm SA,CD, AD. a) CMR: (OMN) ‖ (SBC) b) Gọi I là điểm trên MP. CMR: OI ‖ (SCD) Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành. Gọi M,N, P,Q là trung điểm BC, AB, SB, AD. a) CMR: (MNP) ‖ (SAC) b) CMR: PQ ‖ (SCD) c) Gọi I là giao điểm AM và BD, JSA sao cho AJ = 2JS. CMR: I J ‖ (SBC) d) Gọi K ∈ AC. Tìm giao tuyến (SKM) và (MNC) Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành. Gọi I, J,G, P,Q là trung điểm DC, AB, SB, BG, BI. a) CMR: (I JG) ‖ (SAD) b) CMR: PQ ‖ (SAD) c) Tìm giao tuyến của (SAC) và (I JG) d) Tìm giao tuyến của (ACG) và (SAD) Bài 5. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không đồng phẳng. Gọi I, J,K là trung điểm AB,CD, EF. a) CMR: (ADF) ‖ (BCE) b) CMR: (DIK) ‖ (JBE) 9 HÌNH LĂNG TRỤ - HÌNH CHÓP CỤT Bài 1. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ cạnh bên AA′, BB′, CC′. Gọi M,M′ là trung điểm BC, B′C′ a) CMR: AM ‖ A′M′ b) Tìm giao điểm A′M và (AB′C′) c) Tìm giao tuyến d của (AB′CD) và (BA′C′) d) Tìm giao điểm của d với (AMA′) Bài 2. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′. Gọi H là trung điểm A′B′. a) CMR: CB′ ‖ (AHC′) b) Tìm giao tuyến d của (AB′C′) và (A′BC) c) CMR: d ‖ (BB′C′C) Bài 3. Cho chóp cụt tam giác ABC.A′B′C′ với ABC là đáy lớn. Gọi S là điểm đồng quy của 3 đường thẳng AA′, BB′,CC′. CMR: SA′ SA = SB′ SB = SC′ SC 10 BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N là trung điểm SA,CD a) CMR: (OMN) ‖ (SBC) b) Tìm giao điểm I của ON và (SAB) c) Gọi G = SI ∪ BM, H là trọng tâm4SCD. CMR: GH ‖ (SAD) d) Gọi J là trung điểm AD, E ∈ MJ. CMR: OE ‖ (SCD) Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N, P là trung điểm BC,CD, SC. a) CMR: (MNP) ‖ (SBD) b) Tìm giao tuyến (SAB) và (SCD) c) Tìm giao tuyến của (MNP) và (SAD). Suy ra giao điểm của SA và (MNP) d) Gọi I = AP ∪ SO, J = AM ∪ SO. CMR: I J ‖ (MNP) www.VNMATH.com Trang 6 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành. Gọi I, J,K là trung điểm SA, SB, BC a) CMR: I J ‖ (SCD), (I JK) ‖ (SCD) b) CMR: (I JK) ‖ SD c) Tìm giao điểm AD và (I JK) d) Xác định thiết diện hình chóp và (I JK) Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang (AB là đáy lớn). Gọi M,N là trung điểm BC, SB; P ∈ AD sao cho 2PD = PA. a) CMR: MN ‖ (SCD) b) Tìm giao điểm SA và (MNP) c) Tìm giao điểm SO và (MNP) (với O = AC ∪ BD) d) Gọi G là trọng tâm4SAB. CMR: GP ‖ (SBD) Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi Q, E, F, I là trung điểm BC, AD, SD, SB. a) CMR: FO ‖ (SBC) b) CMR: AI ‖ (QEF) c) Tìm giao điểm J của SC và (QEF). CMR: (I JE) ‖ (ABCD) d) Tìm thiết diện hình chóp và (I JF). Thiết diện là hình gì? Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N là trung điểm SB, SC; lấy điểm P ∈ SA. a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD) b) Tìm giao điểm SD và (MNP) c) Tìm thiết diện hình chóp và (MNP). Thiết diện là hình gì? d) Gọi J ∈ MN. CMR: OJ ‖ (SAD) 11 VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN & QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1. Cho tứ diện ABCD: a) CMR: −→ AC+ −→ BD = −→ AD+ −→ BC b) I, J là trung điểm AD, BC. G là trọng tâm tam giác BCD. CMR: i. −→ AB+ −→ DC = 2 −→ I J ii. −→ AB+ −→ AC+ −→ AD = 3 −→ AG Bài 2. Cho tứ diện ABCD a) Tìm G sao cho: −→ GA+ −→ GB+ −→ GC+ −→ GD = −→ 0 b) CMR ∀O ta có: −→ OA+ −→ OB+ −→ OC+ −→ OD = 4 −→ OG (G là trọng tâm tứ diện) Bài 3. Cho 2 tứ diện ABCD, A′B′C′D′. CMR hai tứ diện có cùng trọng tâm khi và chỉ khi:−−→ AA′ + −→ BB′ + −→ CC′ + −−→ DD′ = −→ 0 Bài 4. Cho tứ diện ABCD. M ∈ AB,N ∈ CD sao cho: −−→ MA = −2−→MB,−→ND = −2−→NC. Các điểm I, J, P thuộc AD,MN, BC mà−→ IA = k −→ ID, −→ JM = k −→ JN, −→ PB = k −→ PC. Chứng minh rằng I, J,K thẳng hàng. Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. a) CMR: −→ AB+ −→ AD+ −−→ AA′ = −−→ AC′ b) CMR: −→ AB′ + −−→ B′C′ + −−→ D′D = −−→ A′C Bài 6. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′. Đặt−−→ AA′ = −→a ,−→BB′ = −→b ,−→CC′ = −→c a) Hãy biểu thị −→ B′C, −→ BC′ theo −→a ,−→b ,−→c b) G′ là trọng tâm A′B′C′. Biểu thị −−→ AG′ theo −→a ,−→b ,−→c Bài 7. Cho hình chóp SABC. Lấy M ∈ SA,N ∈ BC sao cho: −→ MB = −2−−→MA,−→NB = 1 2 −→ CN. CMR: −→ AB, −−→ MN, −→ SC đồng phẳng. Bài 8. Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Gọi K là giao điểm AD′ và DA′. I là giao điểm BD′ và DB′. CMR −→ AC, −→ KI, −−→ B′C′ đồng phẳng. Bài 9. Cho tứ diện ABCD. Lấy M ∈ AD,N ∈ BC sao cho: −−→ AM = 3 −−→ MD, −→ NB = −3−→NC. CMR−→ AB, −→ DC, −−→ MN đồng phẳng. Bài 10. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′. I, J là trung điểm BB′, A′C′.K ∈ B′C′ sao cho: −→KC = −2−→KB′ . CMR A, I, J,K đồng phẳng 12 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓCMẶT PHẲNG www.VNMATH.com THPT BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 Trang 7 Bài 1. Cho hình chóp S.ABC đáy là ABC vuông cân tại B, SA⊥(ABC) a) CMR: các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông b) Kẻ đường cao AD của SAB và đường cao AE của SAC. CMR: ADE vuông và SC⊥DE. Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông, SA⊥(ABCD). a) CMR: BC⊥(SAD);CD⊥(SAD) b) CMR: BD⊥(SAC) c) Kẻ AE⊥SB. CMR: SB⊥(ADE) Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông, SA = SB = SC = SD. a) CMR: SO⊥(ABCD) b) CMR: BD⊥(SAC) c) Gọi I là trung điểm AB. CMR: AB⊥(SOI) d) Kẻ đường cao OJ của SOI. CMR: SA⊥OJ Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông tâm O cạnh a. SA⊥(ABCD) và SA = a√3 a) CMR: các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông b) Tính góc giữa SD và (ABCD); SC và (SAD) c) Vẽ AH⊥SB, AK⊥SD. CMR: AH⊥(SBC); SC⊥(AHK) d) CMR: BD⊥(SAC) e) Tính góc giữa SD và (SAC) Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O. Hai tam giác SAB và SAC vuông ở A, cho SA = a, AC = 2a √ 3 a) CMR: SA⊥(ABCD) b) CMR: BD⊥SC c) Vẽ AH là đường cao của SAO. CMR: AH⊥(SBC) d) Tính góc giữa AO và (SBD). Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông tâm O, SO⊥(ABCD), SO = a√3, AB = a √ 2. a) CMR: BD⊥SA; AC⊥SB b) Vẽ CI⊥SD,OJ⊥SC. CMR: SD⊥(ACI); SC⊥(BDJ) c) K là trung điểm SB. CMR: OK⊥OI d) Tính góc giữa SA và (ABCD) 13 HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông, SA⊥(ABCD) a) CMR: (SAC)⊥(SBD) b) Gọi BE,DF là đường cao4SBD. CMR: (AFC)⊥(SBC); (AEF)⊥(SAC) Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông tâm O cạnh a, SA = a, SA⊥(ABCD) a) CMR: (SAB)⊥(SAD); (SBC)⊥(SAB); (SCD)⊥(SAD) b) CMR: (SAC)⊥(SBD) c) Gọi AI, AJ là đường cao SAB, SAC. CMR: (SCD)⊥(AIJ) d) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC)&(ABCD), (SBD)&(ABCD) Bài 3. Cho tứ diện ABCD, AD⊥(ABC),DE là đường cao của4BCD a) CMR: (ABC)⊥(ADE) b) Vẽ đường cao BF và đường cao BK của 4ABC và4BCD. CMR: (BFK)⊥(BCD) c) Gọi I, J là trực tâm. CMR: I J⊥(BCD) Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi I, J là trung điểm AB,CD. Trên đường thẳng vuông góc (ABCD) tại I lấy S. a) CMR: BC⊥(SAB),CD⊥(SI J) b) CMR: (SAD)⊥(SBC), (SAB)⊥(SI J) c) Gọi M là trung điểm BC. CMR: (SIM)⊥(SBD) d) SI = a. Tính góc giữa (SCD) và (ABCD) Bài 5. Cho hình chóp đều S.ABCD, O là tâm ABCD. Gọi I là trung điểm AB, cho SA = a, AB = a. a) CMR: (SAC)⊥(SBD), (SOI)⊥(ABCD) b) CMR: (SIO)⊥(SCD) c) Gọi OJ là đường cao SOI. CMR: OJ⊥SB d) Gọi BK là đường cao SBC. CMR: (SCD)⊥(BDK) e) Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy. Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình chữ nhật„ (SAB)⊥(ABCD). Cho AB = a, AD = a √ 2. a) CMR: SA⊥(ABCD), (SAD)⊥(SCD) www.VNMATH.com Trang 8 BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 11 THPT b) AH là đường cao CMR: AH⊥(SBC), (SBC)⊥(AHC) c) CMR: DH⊥SB d) Tính góc giữa (SAC) và (SAD) Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a tâm O. Cho (SAB)⊥(ABCD), (SAD)⊥(ABCD). a) CMR: SA⊥(ABCD), BD⊥(SAC) b) Gọi AH, AK là đường cao. CMR: AH⊥BD, AK⊥(SCD) c) CMR: (SAC)⊥(AHK) d) Tính góc giữa (SAC) và (SCD) (biết SA = a) Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a tâm O. SA⊥(ABCD), SA = a. a) CMR: các mặt bên hình chóp là các tam giác vuông b) CMR: BD⊥SC c) Tính góc giữa SC&(ABCD); (SBD)&(ABCD) d) Tính góc giữa (SCD)&(ABCD). Tính diện tích hình chiếu của4SCD trên (ABCD) 14 KHOẢNG CÁCH Bài 1. Cho tứ diện SABC,4ABC vuông cân tại B, AC = SA = 2a và SA⊥(ABC) a) CMR: (SAB)⊥(SBC) b) Tính d(A, (SBC)) c) Gọi O là trung điểm AC. Tính d(O, (SBC)) Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a tâm O.SA⊥(ABCD) và SA = 2a; dựng BK⊥SC. a) CMR: SC⊥(DBK) b) Tính d(A, (SBC)); d(A, (SDC)); d(O, (SBC)) c) Tính d(BD, SC); d(AD, BK) Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đều, O là tâm hình vuông ABCD, cạnh bên bằng 2a, cạnh đáy bằng a. Gọi I, J là trung điểm AB,CD. a) CMR: (SI J)⊥(SAB) b) Tính d(O, (SCD)); d(I, (SCD)) c) Tính d(SC, BD); d(AB, SD) Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O cạnh a, góc A = 60o, đường cao SO = a. a) Tính d(O, (SBC)) b) Tính d(AD, SB) 15 DIỆN TÍCH - HÌNH CHIẾU Bài 1. Cho tam giác ABC đều cạnh a, nằm trong mặt phẳng. Trên đường vuông góc với (α) tại B,C vẽ BD = a √ 2 2 , CE = a √ 2 nằm cùng phía với mặt phẳng (α). a) CMR tam giác ADE vuông. b) Tính diện tích tam giác ADE. c) Tìm góc giữa (ADE) và (α). Bài 2. Cho tam giác ABC có B,C là hình chiếu của E, F lên (β) sao cho tam giác ABF là tam giác đều cạnh a, CF = a, BE = a 2 . a) Gọi I = BC ∪ EF. CMR: AI⊥AC b) Tính diện tích tam giác ABC. c) Tính góc giữa (ABC) và (β). Bài 3. Cho tam giác ABC cân, đáy BC = 3a, BC⊥(β), đường cao a √ 3. D là hình chiếu của A lên (β) sao cho tam giác DBC vuông tại D. Tìm gó
File đính kèm:
- Bai Tap HHKG 11THEOCHUDE.pdf