Bài tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Minh Sơn

docx7 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài tập môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Huỳnh Minh Sơn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Họ và tên học sinh: ..
Lớp 4/B
Ngày nộp lại: 27/ 12/ 2021
GV soạn: Huỳnh Minh Sơn
 TIẾNG VIỆT LỚP 4 – TUẦN 13
 1 CT: Người tìm đường lên các vì sao (tr125)
 2 MRVT: Ý chí – Nghị lực (tr127)
 3 TĐ: Văn hay chữ tốt (tr129)
 4 Câu hỏi và dấu chấm hỏi (tr131)
 5 Ôn tập văn kể chuyện (tr132
 6 Chú Đất Nung (tr134)
 • Lưu ý: Các bài tập đọc ngoài việc các em trả lời các câu hỏi thì các em phải 
 rèn đọc vào thật nhiều để đọc lưu loát và phát âm đúng. 
 • Đối với chính tả thì chép vào tập và tự soát lỗi để rèn viết đúng và đẹp.
Chính tả: Người tìm đường lên các vì sao (tr125)
Các em rèn viết bài nhiều lần và tự soát lỗi vào giấy và vào tập trắng chính tả của các em.
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
 1 LTVC: MRVT: Ý chí – Nghị lực trang 127
Câu 1
Tìm các từ:
a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người.
M: quyết chí
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
M: khó khăn
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và tìm các từ ngữ sao cho phù hợp.
Câu 2
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:
 a) Từ thuộc nhóm a.
 .......................................................................................................................................
 b) Từ thuộc nhóm b.
 .....................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu sao cho phù hợp. Chú ý đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm, 
trong câu phải chứa 1 từ em đã tìm được.
Câu 3
Viết một đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều 
thử thách, đạt được thành công.
Phương pháp giải:
- Viết đoạn văn có mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
- Nội dung: Về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt 
được thành công.
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo:
 2 Nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khổ, nhờ giàu nghị 
lực và ý chí nên đã thành công lừng lẫy. Trải đủ mọi nghề, có lúc trắng tay, ông vẫn 
không chút nản lòng. Chỉ trong mười năm kiên trì, ông đã trở thành “một bậc anh hùng 
kinh tế” như đánh giá của người đương thời.
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TĐ: Văn hay chữ tốt (tr129)
Các em đọc nhiều lần bài để nắm nội dung bài
Nội dung
Bài học được rút ra là có lòng kiên trì, quyết tâm thì sẽ đạt được thành công. Cao Bá 
Quát là một tấm gương sáng về lòng kiên trì, khổ luyện thành tài. Dù ban đầu thất bại 
nhưng bằng sự quyết tâm, nỗ lực không ngừng, cùng với phương pháp học tập tốt, ông 
đã có được thành công. Trong cuộc sống, dù có gặp khó khăn thì cũng đừng nản chí, 
hãy kiên trì, cố gắng từng bước, sớm muộn gì thành công cũng sẽ đến với chúng ta.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1
Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ nhất.
 .............
 .............
Câu 2
Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
Phương pháp giải:
Em xem lại nội dung phần Cao Bá Quát viết lá đơn cho bà cụ hàng xóm xem đã có 
chuyện gì xảy ra.
 3 .............
 .............
 .............
 .............
 .............
 .............
Câu 3
Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
Phương pháp giải:
Em đọc từ "Sáng sáng, ông cầm que..." cho đến hết.
 .............
 .............
 .............
 .............
 .............
 .............
Câu 4
Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện.
Phương pháp giải:
- Mở bài là đoạn văn đầu tiên trong bài văn
- Kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài văn
- Thân bài là phần ở giữa còn lại
 .............
 .............
 .............
 .............
 .............
 .............
LTVC: Câu hỏi và dấu chấm hỏi (tr131) (Các em học thuộc lòng ghi nhớ)
 4 I. Nhận xét
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
Gợi ý:
Em đọc kĩ lại bài đọc để tìm các câu hỏi trong đó.
Trả lời:
Các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao là:
 .............
 .............
 .............
 .............
2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
Gợi ý:
Em đặt câu hỏi đó vào trong văn bản để trả lời.
Trả lời:
Câu hỏi:
- “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?” là của . hỏi .. 
- “Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?” là câu 
hỏi của hỏi .. 
3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
Gợi ý:
Em chú ý đến dấu hiệu cuối câu và chú ý đến các từ để hỏi trong câu.
Trả lời: 
Câu hỏi:
- “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?” : Dấu hiệu giúp ta nhận ra đó là 
câu hỏi: ..
- “Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?” Dấu 
hiệu nhận biết là ..
II. Luyện tập
1.Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có 
mẫu như sau .
Gợi ý:
Em tìm các câu hỏi trước rồi điền các phần vào ô tương ứng.
Trả lời:
 5 Thứ tự Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ 
 nghi 
 vấn
1. Thưa 
chuyện 
với mẹ?
2. Hai 
bàn tay
3. Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình
M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ?
Tập đọc: Chú Đất Nung (tr134)
Các em luyện tập nhiều lần bài để nắm nội dung.
Nội dung:
Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh để làm được nhiều việc có ích 
nên đã dám nung mình trong lửa đỏ.
Trả lời câu hỏi 
Câu 1
Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào 
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ nhất.
 ..
 ..
 ..
 6 ..
 ..
 ..
 ..
Câu 2
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
Phương pháp giải:
Con đọc từ đoạn "Còn một mình, chú bé Đất..." đến hết.
 ..
 ..
 ..
 ..
Câu 3
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối khi chú nói chuyện với ông Hòn Rấm.
 ..
 ..
 ..
 ..
Câu 4
Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
Phương pháp giải:
Lửa tượng trưng cho gian nan thử thách, vậy thì "nung trong lửa" sẽ tôi luyện cho con 
người ta điều gì?
 .. 
 .. 
 .. 
 7

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_huynh.docx