Bài tập môn Toán, Tiếng Việt nghỉ do dịch cúm Lớp 4 - Lần 7

Bài 2 Gạch chân dưới các tính từ trong đoạn văn sau:

 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

 

docx5 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài tập môn Toán, Tiếng Việt nghỉ do dịch cúm Lớp 4 - Lần 7, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên:.. Lớp: 4A1 
BÀI TẬP NGHỈ DO DỊCH CÚM - Lần 7
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 2346 x 450 	 b) 17238 : 167	 c) 32578 : 32	 1246 x 235
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
12 dm2 = .................cm2 2 dm2 34cm2 = .........................cm2
 10 dm2 = .................cm2 2 dm2 3cm2 = .........................cm2
1200 dm2 = .....................cm2 40 dm2 3cm2 = .........................cm2
234 cm2 = .........dm2..........cm2 4003 cm2 = ............dm2.............cm2
Bài 3: Trong các phân số : 1314; 2432 ; 3236 ; 936, phân số bằng phân số 34 là:...........................................................
Bài 4: Viết 5 phân số và mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu số là 5:
.....................................................................................................................................Bài 5 Tính bằng cách thuận tiện nhất
12 x 20 x 5 25 x 27 x 4 2 x 3 x 4 x 5 50 x 7 x 2 x 8 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
Bài 6 : Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng mẹ hơn con 30 tuổi .
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Bài 7: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 300 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 8: Một khu đất hình vuông có chu vi là 1 468 m. Tính diện tích của khu đất đó. 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Ôm quanh ba vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối hai, Đồng mô, Ao vua nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo hổ, đảo sếu. Xanh ngát bạch đàn những đồi măng, đồi hòn.....Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. 
Gạch chân dưới danh từ trong đoạn văn rồi viết lại các danh từ riêng cho đúng chính tả. 
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bài 2 Gạch chân dưới các tính từ trong đoạn văn sau:
 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Bài 3: Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai - là gì?
a) ............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.
b) ............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c) ........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.
Bài 4: Xác định các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.
g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
h) Trẻ em là tương lai của đất nước.
f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.
Bài 5. Xác định thành phần ngữ pháp (CN – VN) trong các câu sau:
a/ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm hoa phượng.
..
b/ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kỳ lạ này.
..
c/ Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà biển đổi sang màu xanh lục.
..
d/ Cứ vào cuối thu, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
..
e/Trên cành cây, chim hót líu lo tạo thành một bản nhạc vui tươi.
Chữ kí PHHS:.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_toan_tieng_viet_nghi_do_dich_cum_lop_4_lan_7.docx