Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 8 - Conditional sentences: Type 2
Bạn đang xem nội dung Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 8 - Conditional sentences: Type 2, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CONDITIONAL SENTENCES - TYPE 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2) Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. 1. Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could (not) + V. 2. Cách dùng: • Câu điều kiện loại 2 Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If I were you, I would go abroad. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài) • Diễn tả hành động “không có thật” ở “hiện tại” hoặc “tương lai” Ví dụ: It isn't cold now so I switch on the fans => If it were cold now, we wouldn't switch on the fans. (Nếu trời lạnh, chúng tôi sẽ không bật quạt) => Hiện tại trời không lạnh nên chúng tôi bật quạt hoặc nếu tương lai xảy ra thì cũng vậy. * Note: Chúng ta dùng “were” trong câu: “If I were you” để khuyên bảo một ai đó If I were a bird, I would fly (Nếu tôi là 1 con chim, tôi sẽ bay được) • “Sự tiếc nuối” ở hiện tại hoặc tương lai Ví dụ: If he helped me, I could do something (Nếu anh ấy giúp tôi, tôi đã có thể làm điều gì đó) => Hiện tai thì tôi đang tiếc nuối vì anh ấy không giúp tôi • Câu điều kiện loại 2 chỉ khả năng Ví dụ: - If he tried, he might succeed (Nếu anh ấy cố gắng, anh ấy sẽ thành công) - If I lived in France, I could speak French well (Nếu tôi sống ở Pháp, tôi sẽ nói tiếng Pháp giỏi) Bài tập: Câu điều kiện loại 2 1. If they offered me the job, I think I it. (take) 2. A lot of people would be out of work if the car factory (close down) 3. If I sold my car I much money for it. (not/ get) 4. What would happen if somebody that red button? (press) 5. I'd be absolutely astonished if they (do) 6. Liz gave me this ring. She (be) very upset if I lost it. 7. Dave and Kate are expecting us. They would be very disappointed if we (not/ come) 8. Would Steve mind if I his bike without asking him? (borrow) 9. What would you do if somebody (in here) with a gun. (walk) 10. I'm sure Sue if you explained the situation to her. (understand) 11) If you..............(to help) your grandma, I....................(to do) the shopping. 12) Andrew................(to water) the flowers if he......................(to stay) at home. 13) If she.................(to have) 5 pounds more, she...............(to buy) herself this T-shirt. 14) If they..............(to offer) me the job, I...............(to take) it. 15) You...........(to have) summer holidays from June till August if you...........(to live) in the USA. 16) We...........(to sell) the bike for 20 Euros if Ron...........(to repair) it. 17) If you...........(to use) a pencil, the drawing...........(to be) perfect. 18) The children...........(to be) happy if he...........(to teach) them English. 19) If Ireen...........(to visit) us, we...........(to go) out tonight. 20) They...........(to come) again if he...........(to plan) a second stay. UNIT 8: ENGLISH SPEAKING COUNTRIES THE PRESENT TENSES IN ENGLISH (CÁC THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG ANH) 1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn) • Công thức: Dạng khẳng định S + V (e/ es) Dạng phủ phủ định S + don't/ doesn't + V-infinitive Dạng nghi vấn Do/ doess + S + V -infinitive? • Cách dùng: - Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ví dụ: I watch T.V every night. (Tôi xem ti vi mỗi buổi tối) - Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông.) Tom comes from America. (Tôm đến từ nước Mỹ.) - Thì hiện tại đơn được dùng khi ta nói về thời khóa biểu (timetables), chương trình (programmes)......... Ví dụ: The train leaves the station at 8.15 a.m. (Tàu rời ga lúc 8h15.) The film begins at 8 p.m. (Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ tối.) - Thì hiện tại đơn dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless. Ví dụ: When summer comes, I’ll go to the beach. (Khi mùa hè đến, tôi sẽ đi ra biển.) You won’t get good marks unless you work hard. (Bạn sẽ không được điểm cao nếu bạn không học chăm.) Cách nhận biết: Often = usually = frequently, always = constantly, sometimes = occasionally, seldom = rarely, everyday/ week/ month............. 2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn) • Công thức: Dạng khẳng định S + AM/ IS/ ARE +V- ing Dạng phủ định S + AM/ IS/ ARE + NOT + V- ing Dạng nghi vấn AM/ IS/ ARE + S +V ing? • Cách dùng: - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present.) Ví dụ: The children are learning English now. (Lúc này bạn trẻ đang học tiếng anh.) - Thì hiện tại tiếp diễn được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping. (Hãy yên lặng, đứa trẻ đang ngủ.) Chú ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....(với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn.) Ví dụ : She wants to go for a walk at the moment. (Cô ấy muốn đi dạo lúc này.) 3. The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) • Cấu trúc: Dạng khẳng định S + have/ has + PII Dạng phủ định S + have/ has + not + PII Dạng nghi vấn have/ has + S+ PII • Cách dùng: - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just” Ví dụ: We have just bought a new car. (Chúng tôi vừa mua ô tô mới.) - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Ví dụ: You have studied English for five years. (Bạn đã học tiếng Anh được 5 năm.) - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian. Ví dụ: I have gone to Hanoi. (Tôi đã đến Hà Nội.) - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ. Ví dụ: We have seen Titanic three times. (Chúng tôi đã gặp Titanic 3 lần.) - Thì hiện tại hoàn thành dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. Ví dụ: It’s the most boring film I’ve ever seen. (Đó là bộ phim nhàm chán nhất mà tôi đã từng xem.) - Thì hiện tại hoàn thành dùng với: This is the first/ second time, It’s the first time......... Ví dụ: This is the first time I’ve lost my way. (Đây là lần đầu tiên tôi lạc đường). - Thì hiện tại hoàn thành dùng với: This morning/ This evening/ Today/This week/This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói. Ví dụ: I haven’t seen Lien this morning. Have you seen her? (Tôi chưa gặp Liên sang nay. Bạn đã gặp cô ấy chưa?) Chú ý: “Gone to” khác với “Been to”. Ví dụ: Marry has gone to Paris: Đang ở hoặc đang trên đường đến Pari. Marry has been to Paris: Đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari. Dấu hiệu nhận biết: Just, recently, lately: gần đây, vừa mới Ever: đã từng Never : chưa bao giờ Already: rồi Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn) Since: từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu) For: khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động ) So far =until now =up to now =up to the present: cho đến nay, cho đến tận bây giờ ... 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn • Công thức: Dạng khẳng S + have been + Ving. định S + have + not + been + Dạng phủ định Ving. Dạng nghi vấn have + S + been + V-ing? • Cách dùng: Sử dụng tương tự như hiện tại hoàn thành. Nhưng hiện tại hoàn thành tiếp diễn muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Ví dụ : You have been learning English for 5 years. (Bạn đang học tiếng anh được 5 năm rồi.) 5. Present simple for future (Hiện tại đơn dùng trong tương lai) Chúng ta dùng thì hiện tại đơn với hàm nghĩa ở tương lai khi: • Nói về lịch làm việc, thời gian biểu... (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim...) Ví dụ: The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45. (Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.) What time does the film begin? (Phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?) It’s Wednesday tomorrow. (Ngày mai là thứ tư.) • Có thể dùng thì hiện tại đơn cho người nếu kế hoạch của họ đã được cố định như thời gian biểu. Ví dụ : I start my new job on Monday. (Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai.) What time do you finish work tomorrow? (Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc?) • Nhưng thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng nhiều hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân. Ví dụ:: What time are you meeting Ann tomorrow? (không nói “do you meet”) (Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp Ann?) BÀI TẬP 1: THE PRESENT SIMPLE TENSE My cousin, Peter, (have) .. a dog. It (be) .. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) .. Kiki and it (like) .. eating pork. However, it (never/ bite) .. anyone; sometimes it (bark) .. when strange guests visit. To be honest, it (be) . very friendly. It (not/ like) .. eating fruits, but it (often/ play) .. with them. When the weather (become) .. bad, it (just/ sleep) .. in his cage all day. Peter (play) .. with Kiki every day after school. There (be) .. many people on the road, so Peter (not/ let) .. the dog run into the road. He (often/ take) .. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) .. naughty, but Peter loves it very much. BÀI TẬP 2: THE PRESENT CONTINUOUS TENSE 1. Be careful! The car (go) .. so fast. 2. Listen! Someone (cry) .. in the next room. 3. Your brother (sit) .. next to the beautiful girl over there at present? 4. Now they (try) .. to pass the examination. 5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) .. lunch in the kitchen. 6. Keep silent! You (talk) .. so loudly. 7. I (not stay) .. at home at the moment. 8. Now she (lie) .. to her mother about her bad marks. 9. At present they (travel) .. to New York. 10. He (not work) .. in his office now. BÀI TẬP 3: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH OR HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Where have you been? Have you been playing (you/ play) tennis? 2. Look! ... (somebody/ break) that window. 3. You look tired ... (you/ work) hard? 4. "............................. (you/ ever/ work) in a factory?" "No, never." 5. "Liz is away on holiday." "Is she? Where ........................... (she/ go). 6. My brother is an actor ... (he/ appear) in several films. 7. "Sorry I'm late". "That's all right ..... (I/ not/ wait) long?" 8. "Is it still raining?" "No, ......................... (it/ stop)". 9. ................ (I/ lose) my address book ...................... (you/ see) it? 10. ......... (I/ read) the book you lent me, but ........... (I/ not/ finish) it yet. It's very interesting. 11. ....... (I/ read) the book you lent me,so you can have it back now. UNIT 9: NATURAL DISASTERS PHẦN NÀY CÁC EM ĐÃ ĐƯỢC CÔ ÔN TẬP ĐẦU NĂM RỒI CÁC EM XEM LẠI Ở VỞ GHI NHÉ PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG) 1. Cách sử dụng Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. Ví dụ: My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.) Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động. 2. Dạng thức của câu bị động Ta có dạng thức bị động: S + BE + V past participle (P2) Trong đó: Be: Động từ “to be” Vp: Động từ phân từ hai CHÚ Ý: Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ. Ví dụ: The meal is cooked by my mother (Bữa ăn được nấu do mẹ tôi.) Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “is + cooked (động từ phân từ hai). 3. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động: - Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ đòi hỏi có tân ngữ theo sau. - Các tân ngữ (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng. 4. Quy tắc chuyển: Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau: - Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động. - Lấy tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động. - Lấy chủ ngữ trong câu chủ động làm tân ngữ và đặt sau từ “ By” trong câu bị động. - Biến đổi động từ chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động. - Thêm “To be” vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động). Ví dụ: Bảng công thức các thì ở thể bị động: Tense Active Passive Simple Present S + V + O S+be +P2 + by + O Present S + am/ is/ are + V-ing + S+ am/ is/ are + being+ P2 + by Continuous O + O S + has/ have + been + P2 + by + Present Perfect S + has/ have + P2 + O O Simple Past S + V-ed + O S + was/ were + P2 + by + O S + was/ were + V-ing + S+ was/ were + being+ P2 + by Past Continuous O + O Past Perfect S+ had + P2+O S + had + been + P2 + by + O Simple Future S + will/ shall + V + O S + will + be + P2 + by + O S + will/ shall + have + S + will + have + been + P2 + by Future Perfect P2 + O + O S + am/ is/ are + going to S + am/i s/ are + going to + be + Be + going to + V + O P2 + by + O S + model verb + V + O S + model verb + be + P2 + by + Model Verbs S + modal Verb + have O +P2 S + modal Verb + have been +P2 BÀI TẬP: CHUYỂN CÁC CÂU SAU SANG CÁCH NÓI BỊ ĐỘNG 1. The teacher corrects our exercises at home. 2. Ali's absence worried his mother. 3. They are building several new schools in our town. 4. We have made great progress in industry, science and medicine. 5. Sam killed a lion last week. 6. You must hand in your report before the end of this month. 7. I had just finished the job when the factory closed. 8. No one has opened that box for the past hundred years. 9. Are you going to mail these letters soon? 10. He should have finished the report yesterday. 11. Scientists began to carry out researches on SIDA two years ago. 12. They say that he is the richest man in our town. 13. I can assure you I will arrange everything in time. 14. We are to pity rather than despise these homeless boys. 15. We haven't moved anything since they sent you away to cure you. PAST PERFECT (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) 1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 2. Cấu trúc Khẳng định : S + had + V past participle Phủ định : S + had not (hadn’t) + V past participle Nghi vấn: Had + S + V past participle? 3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ: • Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Ví dụ I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) • Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner than Ví dụ: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) • Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác Ví dụ: Jane had studied in England before she did her master's at Harvard. (Jane đã học ở anh trước khi cô ấy học thạc sĩ ở Harvard.) 4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, as soon as, by the time, by the end of + time in the past Ví dụ: When I got up this morning, my father had already left. (Khi tôi thức dậy sáng nay, bố tôi đã đi rồi.) BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1. When Hoa arrived at the theater, the film ____________(start). 2. He ____________ (live) in Laos before He went to Vietnam. 3. After Lan ____________ (eat) the cake, Lan began to feel sick. 4. If he ____________ (listen) to me, he would have got the job. 5. Linh didn’t arrive until I ____________ (leave). 6. After they ____________ (finish) lunch, they went out. 7. The tree was dead because it ____________ (be) arid all summer. 8. I ____________ (meet) him somewhere before. 9. They were late for the flight because they ____________ (forget) their passports. 10. Linh told me she ____________ (study) a lot before the exam. 11. The leaf was yellow because it ____________ (not/rain) all summer. 12. The lamp went off because I ____________ (not/pay) the electricity bill. 13. Hoa____________ (not/do) her homework, so she was in trouble. 14. She ____________ (not/eat) so we went to a restaurant. 15. I couldn’t go into the cinema because I ____________ (not/bring) my tickets. 16. He said that He ____________ (not/visit) the US before. 17. Hoa and Lan ____________ (not/meet) before the exam. 18. I ____________ (not/have) lunch when she arrived. 19. She ____________ (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it. 20. Linh ____________ (not/study) for the exam, so she was very anxious.
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_tieng_anh_lop_8_conditional_sentences_type_2.doc