Bài tập Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Phước A
Bạn đang xem nội dung Bài tập Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Phước A, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên: Lớp:3/ Ngày nộp bài: 18/10/2021 Tuần: 3 Tiết 11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC Bài 1 trang 11 a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: b) Tính chu vi hình tam giác: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Bài 2 trang 11: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD. Bài 3 trang 11: Hình trên có bao nhiêu hình vuông? Có...................................... Hình trên có bao nhiêu hình tam giác? Có...................................... Tuần: 3 Tiết 12 Ôn tập về giải toán Bài 1 trang 12: Đội Một trồng được 230 cây, đội Hai trồng nhiều hơn đội Một 90 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? .. Bài 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 635 l xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 128 l xăng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l xăng? .. Bài 3. Giải bài toán theo mẫu a) Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? Mẫu: Bài giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số: 2 quả cam b) Lớp 3A có 19 bạn nữ và 16 bạn nam. Hỏi số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam bao nhiêu ? .. Bài 4 trang 12: Bài 4. Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu Ki – lô – gam? Tuần: 3 Tiết 13 XEM ĐỒNG HỒ Kiến thức cần nhớ 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút . Bài 1SGK trang 13: Bài 3 SGK trang 13: Bài 1 SGK trang 9: Ôn bảng nhân a) tính nhẩm: 3 x 4 = 2 x 6 = 4 x 3 = 5 x 6 = 3 x 7 = 2 x 8 = 4 x 7 = 5 x 4 = . Bài 4 SGK trang 14: Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? 3 x 5 = 2 x 4 = 4 x 9 = Bài 2 SGK trang 9: tính theo mẫu Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 a) 5 x 5 + 18 = b) 5 x 7 – 26 = c) 2 Tuần: 3 Tiết 14 XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) Bài 1 SGK trang 15: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (trả lời theo mẫu) Bài 1 SGK trang 10: Ôn bảng chia 3 x 4 = 2 x 5 = 5 x 3 = .. Bài 3 SGK trang 15: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? Bài 4 SGK trang 16: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: Tuần: 3 Tiết 15 LUYỆN TẬP Bài 1 SGK trang 17. Bài 2 SGK trang 17 Giải toán theo tóm tắt sau: Có : 4 thuyền Mỗi thuyền : 5 người Tất cả: ..người? .. Bài 3 SGK trang 17: Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào? Bài 3 SGK trang 11: Bài 4 SGK trang 17: Điền dấu = vào ô dưới đây 4 x7 4 x 6 4 x 5 5 x 4 16 : 4 .. 16 : 2 ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 3 Bài 1: a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) b) Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Bài 2: Học sinh tiến hành đo bằng thước có vạch : đo được AB = 3cm ; BC = 2cm; DC = 3cm ; AD = 2cm). Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10cm Bài 3: + Có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to). + Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to). ĐÁP ÁN Bài 1: Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320 ( cây) Đáp số: 320 cây Bài 2: Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số l xăng là : 635 – 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l xăng Bài 3: b) Bài giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn ĐÁP ÁN Bài 1: + Đồng hồ A chỉ 4 giờ 5 phút + Đồng hồ D chỉ 6 giờ 15 phút + Đồng hồ B chỉ 4 giờ 10 phút + Đồng hồ E chỉ 7 giờ rưỡi + Đồng hồ C chỉ 4 giờ 25 phút + Đồng hồ G chỉ 12 giờ 35 phút . Bài 3: + Đồng hồ A chỉ 5 giờ 20 phút + Đồng hồ D chỉ 14 giờ 5 phút + Đồng hồ B chỉ 9 giờ 15 phút + Đồng hồ E chỉ 17 giờ 30 phút + Đồng hồ C chỉ 12 giờ 35 phút + Đồng hồ G chỉ 21 giờ 55 phút . Bài 4: Vài buổi chiều, các đồng hồ chỉ cùng thời gian là : + Đồng hồ A và đồng hồ B ( chỉ cùng 4 giờ) + Đồng hồ C và đồng hồ G ( chỉ cùng 4 giờ rưỡi) + Đòng hồ D và đồng hồ E ( cùng chỉ 1 giờ 25 phút). ĐÁP ÁN Bài 1: + Đồng hồ B chỉ 1 giờ 40 phút hoặc 2 giờ kém 20 phút. + Đồng hồ C chỉ 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút. + Đồng hồ E chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút. + Đồng hồ D chỉ 5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút. + Đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút. Bài 3: + Đồng hồ A ứng với cách đọc d) 9 giờ kém 15 phút + Đồng hồ B ứng với cách đọc g) 12 giờ kém 5 phút + Đồng hồ C ứng với cách đọc e) 10 giờ kém 10 phút + Đồng hồ D ứng với cách đọc b) 4 giờ 15 phút + Đồng hồ E ứng với cách đọc a) 3 giờ 5 phút + Đồng hồ G ứng với cách đọc c) 7 giờ 20 phút Bài 4: Hình a): Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút Hình b): Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút Hình c): Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút Hình d): Bạn Minh đến trường lúc 7 giờ 25 phút Hình e): 11 giờ bạn Minh bắ đầu đi từ trường về nhà Hình g) Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút ĐÁP ÁN Bài 1: + Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút. + Đồng hồ B chỉ 2 giờ 15 rưỡi + Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém 5 phút. + Đồng hồ D chỉ 8 giờ. Bài 2: Bài giải Số người ở trong 4 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người Bài 3: a) Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình 1 ( có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng) b) Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong hình 3 và hình 4 Bài 4: + 4 x 7 > 4 x 6 ( Hai phép nhân có cùng một thừa số, phép nhân nào có thừa số còn lại lớn hơn thì tích của phép nhân đó lớn hơn). + 4 x 5 = 5 x 4 ( Đổi chỗ thừa số trong một tich thì tích không thay đổi). + 16 : 4 < 16 : 2 (Hai phép chia có cùng số bị chia, phép chia nào có số chia lớn hơn thì thương sẽ bé hơn).
File đính kèm:
bai_tap_toan_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu_hoc.doc



