Báo cáo Hóa dược: Tìm hiểu sơ lược về lá mù u

Nơi sống

 Cây của miền Malaixia, châu Đại Dương, cũng mọc hoang ở nước ta.

  Thu hái

 Thu hái quả tốt nhất vào lúc cây có 7 -10 năm tuổi: quả chín rụng rồi khô sẽ có nhiều dầu. Nên thu từ tháng 10 – 2 năm sau.

  Hạt dùng tươi hay ép lấy dầu.

  Nhựa thu quanh năm,phơi khô tán bột.

  Rễ , lá thu hái quanh năm, phơi khô.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hóa dược: Tìm hiểu sơ lược về lá mù u, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ LÁ MÙ UBÁO CÁO HÓA DƯỢCSinh viên thực hiện	MSSVLê Thị Kim Hồng	2051921Nguyễn Minh Huệ	2051922Nguyễn Thị Anh Khoa 	2051925Người hướng dẫnĐỗ Thị Mỹ LinhTỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ UTHÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ U	1. Saponin 	2. Ứng dụng điều trị HIV của một số saponin trích từ lá mù u.III. KẾT LUẬNTỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ U30 – 35cmcao 20-25m ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁITỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ U	Nơi sống 	Cây của miền Malaixia, châu Đại Dương, cũng mọc hoang ở nước ta.	  Thu hái	Thu hái quả tốt nhất vào lúc cây có 7 -10 năm tuổi: quả chín rụng rồi khô sẽ có nhiều dầu. Nên thu từ tháng 10 – 2 năm sau.	  Hạt dùng tươi hay ép lấy dầu.	  Nhựa thu quanh năm,phơi khô tán bột.	  Rễ , lá thu hái quanh năm, phơi khô.TỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ UTHÀNH PHẦN HÓA HỌCNHÂN HẠT CHỨA 50,2 – 73% DẦUVỎ HẠT CHỨA (-+) LEUCOCYANIDINVỎ CÂY 	CHỨA 11,9% TANIN, ACID HỮU CƠ, SAPONIN TRITERPEN, HYTOSTEROL, TINH DẦU, COUMARIN.LÁ CHỨA SAPONIN VÀ ACID CYANHYDRICTỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ UMỦ CỦA QUẢ 	Có một phần không tan trong cồn gồm các glycerid, và phần tan trong cồn chứa tinh dầu, nhựa và các lacton phức hợp (dẫn xuất coumarin): calophyllolid, mophyllolid, acid calophyllolidTỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ UNHỰA có vị mặn, tính rất lạnhGây nônGiải các loại ngộ độc, bụng trướng đầy.Dùng bôi làm tan chỗ sưng tấy.Trị lở loét, nhiễm trùngDẦUTiêu sưng giảm đau, sát trùng cầm máuTrị ghẻ,nấm tóc, các bệnh về da.Bôi trị thấp khớpVỎLàm săn da.Trị đau da dày và xuất huyết bên trongRỄ Chữa viêm chân răngLÁĐộc đối với cáTÍNH VỊ VÀ CÔNG DỤNGTỔNG QUAN VỀ CÂY MÙ UMỹ phẩmChăm sóc bảo vệ daChăm sóc bảo vệ tócTái tạo daỨng dụngDược phẩmThuốc thoa tri bệnh ngoàiThuốc chữa viêm thần kinhThuốc chữa bệnh dạ dàyII.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ USaponinĐỊNH NGHĨASaponin có một số tính chất :Làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt,Làm vỡ hồng cầuĐộc với cáKích ứng niêm mạcTạo phức với cholesterol hoặc dẫn chất 3-β-hydroxysteroid.II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ USaponinĐỊNH NGHĨAĐa số có vị đắngTan trong nước, cồn, rất ít tan trong aceton, ether, hexan.Khó bị thẩm tíchPhần genin dễ kết tinhSAPONINSAPONIN TRITERPENOID : 30CSAPONIN STEROID : 27CPENTACYCLICTETRACYCLICOLEANURSANLUPANHOPAN5. DAMMARAN6. LANOSTAN7. CUCURBITAN5 vòng 6 cạnh4 vòng 6 cạnh và 1 vòng 5 cạnhSPIROSTANFUROSTANAMINOFUROSTANSPIROSOLANSOLANIDANCẤU TRÚC KHÁCII.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UPHÂN LOẠICHIẾT XUẤT và TINH CHẾ SAPONINSAPONIN TRUNG TÍNH VÀ ACIDDƯỢC LIỆUDịch chiếtLoại chất béo MeOH/H2O 4:1CắnCất thu hồi dung môi EtOH Hoà tan cắn trong nước 10%Dịch chiết n-butanoln-BuOHCắn saponin thôSAPONIN KIỀMDịch MeOHCắnCất thu hồi dung môi EtOH Cắn saponin thôDược liệuMeOH/toCắn hòa tan / CH3COOH 5%/ t=80oCKiềm hóa, ly tâmII.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ U2. Ứng dụng điều trị HIV của một số saponin trích từ lá mù u.Các epimer: inophynone và isoinophynone và các hợp chất ức chế HIV – 1II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UTRÍCH VÀ CÔ LẬP CÁC EPIMERLá mù u nghiền nhỏNgâm trong EtOH 15 ngàyĐuổi dung môi dưới áp suất thấpDịch chiếtTách bằng CHCl3-H2OHợp phần có hoạt tínhVLCCHCl3-hexanInophynoneIsophynoneII.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UHợp chất dipyranocoumarin: (+)-calanolide A, (-)-calanolide B và soulattolide II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UHợp chất dipyranocoumarin: (+)-calanolide A, (-)-calanolide B và soulattolide	Là những hợp chất chống hoạt động của HIV-1 RT. Ức chế hệ miễn dịch (NNRTI) có thể ức chế ưu việt HIV-1 RT nhưng vô hoạt với HIV-2 RT.	Ức chế sự sao chép của HIV-1 IIIb/LAV 	Chúng ảnh hưởng đến tính chuyển hoạt của RT, sự biến đổi cấu trúc hình thể của chúng 	II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ U	Có khả năng ức chế kháng thể AZT mang 2 gen đột biến ở codon 181 biến tyrosin thành cysteine (Y181C) và codon 131 biến leucine thành asparagines (L103N). Nhất là NNRTIS không có khả năng chống lại tác nhân đột biến Y181C. 	Vòng D của hợp chất 6, 7 là tâm hoạt động chống HIV-1.II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ U	Hoạt tính ức chế HIV-1 RT mạnh nhất được xét với Calanolide A có dạng trans giữa các nhóm methyl ở C-10 và C-11.	 Tính oxi hóa ở C-12 và các nhóm thế ở C-4 có hoạt tính ức chế HIV-1 RT tương ứng với thứ tự sau:	 propyl > phenyl > methyl II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UTRÍCH VÀ CÔ LẬPLá khô nghiền nhỏChiết ( hexan, aceton, methanol)Sắc kí cột silica gelHPLCHợp phần hoạt độngThử hoạt tính chống HIVPhân tích sự ức chế HIV-1 RT Ức chế sự sao chép của HIV-1 IIIb/LAV(+)-calanolide A(-)-calanolide B soulattolideII.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UPhân tích sự ức chế HIV-1 RT	Hợp phần được hòa tan trong DMSO 50mg/ml 	 	Nồng độ kiểm tra của hợp chất tinh khiết là 1mM IC50 	Các tế bào MT2 được nuôi cấy trong môi trường RPMI-1640 bổ sung huyết thanh bò 10%, streptomysin 0.25mg/ml và penicillin G 100mg/ml trong sự hiện diện của hợp phần. II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UPhân tích sự ức chế HIV-1 RT	Việc nuôi cấy được duy trì ở 37oC, CO2 5% và không khí ẩm	Các tế bào chết được đánh giá bằng cách các tế bào được nhuộm xanh và quan sát dưới kính hiển vi.	 Kết quả được so sánh với hệ thống dịch trích MT2. II.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ MÙ UỨc chế sự sao chép của HIV-1 IIIb/LAV	Nuôi cấy tế bào III b/LAV.Molt4 và những tế bào MT2 không bệnh trong sự có mặt của hợp phần. 	Nồng độ của hợp phần và điều kiện của môi trường nuôi cấy tương tự như phần trên. 	Sau 48 giờ sự ức chế sao chép được xác định bằng cách kiểm tra kháng thể enzyme p24 ( genetic systems HIV-1 Ag ESA, bio-rad) tiến hành trên bề mặt môi trường nuôi cấy. III. KẾT LUẬN	Cây mù u có rất nhiều hữu ích đối với cuộc sống của chúng ta. Ngoài việc làm chất đốt, mù u còn có những ứng dụng quan trọng trong sinh học và dược học. Những nghiên cứu về mù u đã, đang và sẽ phát triển hơn nữa để tìm ra những hợp chất mới có lợi để phục vụ cho con người. Tài liệu tham khảo1. Stevens (1998). Calophyllum inophyllum. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 12-5-2006. 2.   	5. 	6. ảm ơn cô và các bạn đã quan tâm theo dõi!Tạm biệt

File đính kèm:

  • ppttim_hieu_ve_cay_mu_u.ppt