Đề kiểm tra định kì học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trần Vĩnh Thủy (Có đáp án)
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1/ Dựa vào đâu để biết lịch sử.
A/ Truyền miệng. C/ Tư lệu chữ viết.
B/ Tư liệu hiện vật. D/ Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ.
A/ Bằng đồng. C/ Bằng đá.
B/ Bằng sắt. D/ Cả 3 ý trên.
3/ Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
A/ Phương Đông. C/ Cả phương Đông và phương Tây.
B/ Phương Tây. D/ Không phải các ý trên.
4/ Nghề trồng lúa nước của người Việt Cổ xuất hiện sớm nhất ở đồng bằng các con sông lớn nào
A/ Sông Hồng. C/ Sông Cửu Long.
B/ Sông Mã. D/ Cả 3 ý trên.
5/Trống đồng thường được dùng để;
A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những ngày lễ hội
C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận D.Cả ba câu trên đều đúng
BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN LỊCH SỬ 6 HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018-2019 HỌ VÀ TÊN GV : TRẦN VĨNH THỦY TỔ : VĂN - SỬ . TRƯỜNG THCS PHÙNG CHÍ KIÊN ĐỀ SỐ 1 Tiết 10. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( Môn Lịch sử 6 . Thời gian : 45 phút ) MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số Chủ đề I,II TỪ T1-T10 Sơ lược về lịch sử;xã hội nguyên thủy,xã hội cổ đại, -Lịch sử là gì,người tối cổ sống như thế nào,quá trình tiến hóa của con người,công cụ của người tối cổ,chế độ thị tộc mẫu hệ là gì,việc chọn công cụ cho người chết có ý nghĩa gì? . Số câu Số điểm 6 3 6 3 2. Các thành tựu văn hóa cổ đại 2 HS điền được địa điểm, thời gian,tên các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây -Hiểu được đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. HS so sánh nhận xét được thời gian hinh thành của các quốc gia phương Đông, phương Tây cổ đai Số câu Số điểm 2,2/3 6,5 1/3 0,5 3 6,5 Số câu Số điểm 6 3 2,2/3 6,5 1/3 0,5 9 10 ĐỀ BÀI : I/ Phần trắc nghiệm(3đ) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 1/ Lịch sử là gì ? A-Những gì đã diễn ra trong quá khứ C- Đầu thiên niên kỷ I TCN. B -Sự hiểu biết của con người trong quá khứ D- Việc ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh cuộc sống của con người. 2/ Người tối cổ sống: A- Theo bầy. C- Trong thị tộc B - Đơn lẻ.. D -Cả ba đều sai. 3/ Quá trình tiến hóa của con người diễn ra như sau: A- Vượn ->tinh tinh->người tối cổ B- Vượn cổ->người tối cổ->người tinh khôn. C-Người tối cổ->vượn cổ->người tinh khôn . D- Người tối cổ->người tinh khôn. 4/ Công cụ lao động của người tối cổ được chế tạo chủ yếu từ: A- Đá được mài nhẵn. C-Kim loại đồng sắt B- Gỗ,xương động vật. 5: Chế độ thị tộc mẫu hệ là: A-Những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau B-Những người cùng đi hái lượm sống chung với nhau C-Những người cùng tín ngưỡng sống chung với nhau D-Những người cùng huyết thống sống chung với nhau,tôn người mẹ lớn tuổi ,có uy tín lên làm chủ 6/Việc chọn công cụ cho người chết có ý nghĩa : A.Vì công cụ đã bị hỏng. B-Người sống không dùng công cụ của người chết C-Người xưa có quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn phải lao động II/ Phần tự luận: Câu1 (2đ): Hoàn thiện những ô còn thiếu trong bảng sau: Các mặt Phương Đông Phương Tây Thời gian Cuối thiên niên kỉ IVđến đầu TNK III TCN Địa điểm Ven biển Địa Trung Hải Tên quốc gia Hy lạp, Rô - ma Ngành sản xuất chính Nông nghiệp Nhận xét Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ............................... các quốc gia cổ đại phương Tây C©u 2: (2 ®iÓm): §iÒn vµo chç tr«ng tªn c¸c quèc gia øng víi c¸c thµnh tùu v¨n ho¸ sau: - HÖ ch÷ c¸i a,b,c,... cña ................................................................................. - Ch÷ sè 1,2,3.. cña ...................................................................................... - Kim Tù th¸p cña .......................................................................................... - Thµnh Ba bi lon cña ................................................................................. C©u 3 (3 ®iÓm) : Nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ ®êi sèng vËt ch©t vµ tinh thÇn cña người Nguyên thuỷ trên đất nước ta ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Từ câu 1 đến câu 6, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1: - Mức tối đa: Phương án A - Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 2: - Mức tối đa: Phương án A - Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 3: - Mức tối đa: Phương án B - Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 4: - Mức tối đa: Phương án A - Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 5: - Mức tối đa: Phương án D - Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 6: - Mức tối đa: Phương án C - Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời II.Phần tự luận Câu 1: - Mức tối đa: 2 điểm. Học sinh về cơ bản đảm bảo các ý sau: *Ý 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây thời gian hình thành cách đây khoảng 3000 năm ,ngành sản xuất chính chủ yếu là thủ công nghiệp,thương nghiệp,đặc biệt là ngoại thương; Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời địa điểm ở ven các con sông lớn;.. * Ý 2: Học sinh có thể nêu :Các quốc gia cổ đai phương Tây ra đời muộn hơn các quốc gia cổ đại phương Đông. - Mức chưa tối đa: 1-1,75: Học sinh nêu chưa đầy đủ ý - Không đạt: Không nêu được ý nào hoặc nêu sai. Câu 2:HS điền đúng tên các quốc gia tương ứng với các thành tựu văn hóa -Hệ chữ cái a,b,c:của các quốc gia cổ đại phương Tây ;số 1,2,3 các quốc gia cổ đại phương Đông; kim tự tháp của Ai Cập;Thành Ba Bi Lon của lưỡng Hà. - Mức tối đa: 2,0 điểm - Mức chưa tối đa: 1- đến dưới 2 + Về cơ bản học sinh đảm bảo các ý song chưa đầy đủ - Không đạt: Không viết hoặc sai hoàn toàn Câu3:Những hiểu biết về đời sống vật chất ,tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta: - Đời sống vật chất: Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đẽo.Thời Hoà Bình Bắc Sơn: Rìu mài, bôn , chày. Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ - Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ - Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chôn người chết kèm theo công cụ - Mức tối đa: 3,0 điểm - Mức chưa tối đa: 0,5 đến dưới 3 + Về cơ bản học sinh đảm bảo các ý song chưa thực sự đầy đủ - Không đạt: Không viết hoặc viết linh tinh hoặc sai hoàn toàn -HẾT-ĐỀ SỐ 2 Tiết 18 : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Môn Lịch sử 6 . Thời gian : 45 phút ) MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số Chủ đề I,II TỪ T1-T14 Sơ lược về lịch sử;xã hội nguyên thủy,xã hội cổ đại, -Dựa vào đâu để biết lịch sử.Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy;các quốc gia cổ đại phươngĐông,,phương Tây;Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X . . Số câu Số điểm 5 3 5 3 2;thời kìVăn Lang -Những phát minh lớn thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc? Ý nghĩa? Nhà nước Văn Lang được hình thành như thế nào . Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang nhận xét về nhà nước thời Hùng Vương. Số câu Số điểm 2 3,5 1/2 2 1/2 2 3 5 Số câu Số điểm 5 2,5 2 3,5 1/2 2 1/2 2 8 10 ĐỀ BÀI I/ Phần trắc nghiệm: (2,5đ) Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 1/ Dựa vào đâu để biết lịch sử. A/ Truyền miệng. C/ Tư lệu chữ viết. B/ Tư liệu hiện vật. D/ Cả 3 ý trên. 2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ. A/ Bằng đồng. C/ Bằng đá. B/ Bằng sắt. D/ Cả 3 ý trên. 3/ Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người. A/ Phương Đông. C/ Cả phương Đông và phương Tây. B/ Phương Tây. D/ Không phải các ý trên. 4/ Nghề trồng lúa nước của người Việt Cổ xuất hiện sớm nhất ở đồng bằng các con sông lớn nào A/ Sông Hồng. C/ Sông Cửu Long. B/ Sông Mã. D/ Cả 3 ý trên. 5/Trống đồng thường được dùng để; A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những ngày lễ hội C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận D.Cả ba câu trên đều đúng II/ Tự luận(7,5đ) 1.Thời Phùng Nguyên –Hoa lộc trên đất nước ta đã có những phát minh quan trọng nào?Nêu ý nghĩa của những phát minh đó? 2/ Nhà nước Văn Lang được hình thành như thế nào? 3/ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng Vương. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng mức tối đa được 0,5 điểm. (Tổng 2,5 điểm) Câu 1: D Câu 4: D Câu 2: C Câu 5: B Câu 3: A -Không đạt (0đ) Sai hoặc không làm II/ Tự luận: ( 7,5 điểm). Câu 1(1,5đ): -Thời Phùng Nguyên –Hoa lộc trên đất nước ta đã có những phát minh quan trọng :Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. -ý nghĩa của những phát minh đó: chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lđộng cao, công cụ dồi dào, của cải vật chất nhiều hơn cuộc sống ổn định. Câu 2:(2đ) *Mức tối đa HS trả lời được các ý sau: - Thế kỷ VII TCN thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành 1 nước gọi là nước Văn Lang. Người thủ lĩnh lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Văn Lang thuộc vùng Bạch Hạc- Phú Thọ. *Mức chưa đạt tối đa : 0,5 đến dưới 3 + Về cơ bản học sinh đảm bảo các ý song chưa thực sự đầy đủ * Không đạt: Không viết hoặc viết linh tinh hoặc sai hoàn toàn Câu 3: ( 3điểm) *Mức tối đa HS trả lời được các ý sau: - Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. (2điểm) - Nhận xét: Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người cùng chiến đấu.(1đ) *Mức chưa đạt tối đa : 0,5 đến dưới 4 + Về cơ bản học sinh đảm bảo các ý song chưa thực sự đầy đủ * Không đạt: Không viết hoặc viết linh tinh hoặc sai hoàn toàn -HẾT-
File đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_20.doc