Câu lạc bộ Toán học & tuổi trẻ đề dành cho học sinh Khối 8 - Trường THCS Nguyễn Du
Trước hết ta chứng minh đinh lí: Trong tam giác vuông bán kính đường tròn nội tiếp “bằng hiệu của nữa chi vi với cạnh huyền của tam giác vuông đó”
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU CÂU LẠC BỘ TOÁN HỌC & TUỔI TRẺ ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHỐI 8 Bài 1. Cho biểu thức. 𝑃 = .1 − / ∙ .1 − /⋯.1 − ⋯ / (với mọi 𝑛 ∈ 𝑁 , 𝑛 ≥ 2) a) Rút gọn biểu thức 𝑃 b) Tìm số tự nhiên 𝑛 để là số tự nhiên ? Bài 2. Giải các phương trình a) 𝑥 − 2(𝑥 − 3)(𝑥 + 12𝑥 − 36) = 0 b) ( ) + − ( ) = ( ) c) 𝑥 . / .𝑥 − / = Bài 3. Cho ta giác ABC có 𝐴𝐶 = 85 𝑐𝑚; 𝐴𝐵 = 204 𝑐𝑚 diện tích bằng 8 670 𝑐𝑚 . a) Tính độ dài cạnh 𝐵𝐶 =? b) D là điểm thuộc BC và 𝐶𝐷 = 65 𝑐𝑚. Đường thẳng vuông góc với AD cắt đường thẳng BC tai E. Tính EC Bài 4. 0 ≤ 𝑥 ≤ 4. Tìm GTNN và GTLN của biểu thúc: 𝐹 = 𝑥(𝑥 − 12) Bài 1. a) Rút gọn biểu thức 𝑃 = .1 − / ∙ .1 − /⋯.1 − ⋯ / (với mọi 𝑛 ∈ 𝑁 , 𝑛 ≥ 2) Lời giải Ta có. 𝑃 = .1 − / ∙ .1 − /⋯.1 − ⋯ / = (1 − . ) ∙ (1 − . )⋯(1 − ( ) ) = .1 − . / ∙ .1 − . /⋯.1 − ( ) / Xét thừa số tổng quát. 𝑎 = 1 − ( ) ta có. 𝑎 = 1 − ( ) = ( ) ( ) = ( ) = ( )( ) ( ) Áp dụng công thức của thừa số tổng quát 𝑎 = ( )( ) ( ) cho tích 𝑃 ta có. 𝑃 = 𝑎 ∙ 𝑎 ⋯𝑎 ∙ 𝑎 = .1 − . / ∙ .1 − . /⋯.1 − ( ) / = ( )( ) . ∙ ( )( ) . ⋯ ( )( ) ( ) = . . ∙ . . ∙ . . ∙ ⋯ , -, - ( ) ∙ ( )( ) ( ) = . . ( ).( ) . . ( ). ∙ . ( )( ) . . ( ) = ∙ = b) Tìm số tự nhiên 𝑛 để là số tự nhiên ? Ta có. 𝑃 = ⇒ = = ( ) = 3 − là số nguyên khi và chỉ khi phân số là số nguyên ⇒ 6 ⋮ (𝑛 + 2) với mọi 𝑛 ∈ 𝑁 , 𝑛 ≥ 2 ⇒ 𝑛 + 2 = 6 (do 𝑛 + 2 ≥ 4.) ⇒ 𝑛 = 4 (TM ). ĐS: a) 𝑃 = b) n = 4 Bài 2. Giải các phương trình a) 𝑥 − 2(𝑥 − 3)(𝑥 + 12𝑥 − 36) = 0 Lời giải Ta có 𝑥 − 2(𝑥 − 3)(𝑥 + 12𝑥 − 36) = 0 ⇔ 𝑥 − 2(𝑥 − 3),𝑥 + 12(𝑥 − 3)- = 0 Đặt 𝑥 = 𝑦 ≥ 0; 𝑥 − 3 = 𝑧 ta có. 𝑦 − 2𝑧(𝑦 + 12𝑧) = 0 ⇔ ,𝑦 − 2𝑦𝑧 + 𝑧 - = 25𝑧 ⇔ (𝑦 − 𝑧) = 25𝑧 ⇔ [ 𝑦 − 𝑧 = 5𝑧 𝑦 − 𝑧 = −5𝑧 ⇔ [ 𝑦 − 6𝑧 = 0 𝑦 + 4𝑧 = 0 TH1. 𝑦 − 6𝑧 = 𝑥 − 6(𝑥 − 3) = 0 ⇔ 𝑥 − 6𝑥 + 18 = 0 ⇔ (𝑥 − 3) + 9 = 0 (vô nghiệm) TH2. 𝑦 + 4𝑧 = 𝑥 + 4(𝑥 − 3) = 0 ⇔ 𝑥 + 4𝑥 − 12 = 0 ⇔ (𝑥 − 2𝑥) + (6𝑥 − 12) = 0 ⇔ (𝑥 − 2)(𝑥 + 6) = 0 ⇔ [𝑥 = 2 𝑥 = −6 ĐS: Phương trình có tập nghiệm là. 𝑆 = *−6; 2+ b) ( ) + − ( ) = ( ) Lời giải ĐK: 𝑥 ≠ 0; 𝑥 ≠ ±2 Đặt { (𝑥 − 2) = 𝑎 𝑥 = 𝑏 (𝑥 + 2) = 𝑐 Ta có. 𝑎 + 𝑏 + 𝑐 = 3𝑥(𝑥 + 8) và + + = ⇔ (𝑎𝑏 + 𝑏𝑐 + 𝑐𝑎)(𝑎 + 𝑏 + 𝑐) = 𝑎𝑏𝑐 ⇔ ,𝑎𝑏 + 𝑐(𝑎 + 𝑏)-,(𝑎 + 𝑏) + 𝑐- = 𝑎𝑏𝑐 ⇔ 𝑎𝑏(𝑎 + 𝑏) + 𝑎𝑏𝑐 + 𝑐(𝑎 + 𝑏) + 𝑐 (𝑎 + 𝑏) = 𝑎𝑏𝑐 ⇔ 𝑎𝑏(𝑎 + 𝑏) + 𝑎𝑏𝑐 + 𝑐(𝑎 + 𝑏) + 𝑐 (𝑎 + 𝑏) = 𝑎𝑏𝑐 ⇔ (𝑎 + 𝑏)(𝑎𝑏 + 𝑎𝑐 + 𝑏𝑐 + 𝑐 ) = 0 ⇔ (𝑎 + 𝑏)(𝑏 + 𝑐)(𝑐 + 𝑎) = 0 ⇔ [ 𝑎 + 𝑏 = 0 𝑏 + 𝑐 = 0 𝑐 + 𝑎 = 0 ⇔ [ 𝑎 = −𝑏 𝑏 = −𝑐 𝑐 = −𝑎 . Từ đây ta suy ra. [ (𝑥 − 2) = −𝑥 𝑥 = −(𝑥 + 2) (𝑥 + 2) = −(𝑥 − 2) ⇔ [ 𝑥 − 2 = −𝑥 𝑥 = −𝑥 − 2 𝑥 + 2 = −𝑥 + 2 ⇔ [ 𝑥 = 1 𝑥 = −1 𝑥 = 0 (𝑙𝑜ạ𝑖) ĐS: Phương trình có tập nghiệm là 𝑆 = *−1; 1+ c) 𝑥 . / .𝑥 − / = Lời giải ĐK. 𝑥 ∉ *0; 1+ Ta có. 𝑥 . / + .𝑥 − / = = ( ) = 4 ⇒ .𝑥 − / = 4 − 𝑥 . / Đặt 𝑥 . / = 𝑦 ⇒ .𝑥 − / = 4 − 𝑦 thay vào phương trình đã cho ta có. 𝑦,4 − 𝑦- = ⇔ 4𝑦 − 16𝑦 + 15 = 0 ⇔ (4𝑦 − 6𝑦) − (10𝑦 − 15) = 0 ⇔ (2𝑦 − 3)(2𝑦 − 5) = 0 ⇔ [ 𝑦 = 𝑦 = TH1. 𝑦 = ta có. 𝑥 . / = ⇔ 2𝑥 − 3𝑥 − 5 = 0 ⇔ (𝑥 + 1)(2𝑥 − 5) = 0 ⇔ * 𝑥 = −1 𝑥 = TH2. 𝑦 = ta có 𝑥 . / = ⇔ 2𝑥 − 5𝑥 − 3 = 0 ⇔ (𝑥 − 3)(2𝑥 + 1) = 0 ⇔ * 𝑥 = 3 𝑥 = − ĐS: Phương trình có TN. 𝑆 = {−1;− ; ; 3} Bài 4. Hình vẽ a) Kẽ đường cao 𝐶𝐾 ta có 𝑆 = 𝐶𝐾. 𝐴𝐵 = ∙ 𝐶𝐾 ∙ 204 = 8 670 𝑐𝑚 = ∙ 85 ∙ 204 = ∙ 𝐴𝐶 ∙ 𝐴𝐵 ⇒ 𝐶𝐾 = 𝐶𝐴 ⇒ ∆𝐶𝐴𝐾 cân tại C. ⇒ 𝐶𝐴�̂� = 𝐶𝐾�̂� = 90 ⇒ 𝐴𝐶�̂� = 180 − (𝐶𝐴�̂� + 𝐶𝐾�̂�) = 0 ⇒ 𝐾 ≡ 𝐴 ⇒ ∆𝐴𝐵𝐶 vuông tại A Theo định lí Pi ta go ta có. 𝐵𝐶 = 𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 = 204 + 85 = 48 841 = 221 ⇒ 𝐵𝐶 = 221 cm b) Kẻ đường phân giác AF, Theo tính chất đường phân giác ta có. = ⇒ = = ⇒ 12𝐹𝐶 = 5(221 − 𝐹𝐶) ⇒ 𝐹𝐶 = 65 = 𝐷𝐶 ⇒ 𝐷 ≡ 𝐹 ⇒ 𝐴𝐷 và AE lần lượt la đường phân giác trong và ngoài của tam giác ABC. (vì 𝐴𝐷 ⊥ 𝐴𝐸) Theo tính chất đường phân giác ta có. = = ⇒ = ⇒ = ⇒ 204𝐸𝐶 = 85𝐸𝐶 + 18 785 ⇒ 119𝐸𝐶 = 18 785 ⇒ 𝐸𝐶 = = cm Bài 4. Lời giải *) Tìm GTLN của F Ta có 𝐹 = 𝑥(𝑥 − 12) = 𝑥 − 12𝑥 = 𝑥(𝑥 − 4 ) + 4𝑥 Vì 0 ≤ 𝑥 ≤ 4 ⇒ 𝑥(𝑥 − 4 ) ≤ 0 nên ta suy ra ⇒ 𝐹 = 𝑥(𝑥 − 4 ) + 4𝑥 ≤ 16 *) Tìm GTNN của F Ta có 𝐹 = 𝑥(𝑥 − 12) = 𝑥 − 12𝑥 = (𝑥 − 12𝑥 + 16 ) − 16 = (𝑥 + 4𝑥 ) − (4𝑥 + 16𝑥) + (4𝑥 + 16) − 16 = (𝑥 + 4)(𝑥 − 4𝑥 + 4) − 16 = (𝑥 + 4)(𝑥 − 2) − 16 ≥ −16 (với mọi 0 ≤ 𝑥 ≤ 4 ) Vậy 𝑚𝑎𝑥𝐹 = 16 khi 𝑥 = 4 và 𝑚𝑖𝑛𝐹 = −16 khi 𝑥 = 2 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU CÂU LẠC BỘ TOÁN HỌC & TUỔI TRẺ ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHỐI 9 Bài 1. a) Tìm các cặp số nguyên dương (𝑥; 𝑦) thỏa mãn: (𝑥 − 3) ⋮ (𝑥𝑦 + 3) b) Tìm các cặp số nguyên (𝑥; 𝑦) thỏa mãn phương trình: √ − √ = 7 − 20√3 Bài 2. Giải phương trình và hệ phương trình sau a) √2𝑥 + 5𝑥 + 12 + √2𝑥 + 3𝑥 + 2 = 𝑥 + 5 b) { 𝑥𝑦 + 𝑦 = 6𝑥 1 + 𝑥 𝑦 = 5𝑥 Bài 3. Cho nữa đường tròn (𝑂; 𝑅) đường kính BC, A là điểm di động trên nữa đường tròn (𝑂; 𝑅). Gọi (𝐼; 𝑟); ( 𝐼 ; 𝑟 ) và (𝐼 ; 𝑟 ) lần lượt là các đường tròn nội tiếp các tam giác vuông ABC; AHB và ACH. Đường thẳng 𝐼 𝐼 cắt AB, AC theo thứ tự tại M, N. a) Chứng minh rằng 𝐴𝑀 = 𝐴𝑁 b) Tìm vị trí của A trên nữa đường tròn để tổng. 𝜑 = 𝑟 + 𝑟 + 𝑟 đạt GTLN Bài 4. Cho 𝑎, 𝑏, 𝑐 ∈ ,0; 2- thỏa mãn: 𝑎 + 𝑏 + 𝑐 = 3. Tìm GTLN của biểu thức. 𝐹 = 𝑎 + 𝑏 + 𝑐 Bài 1. a) Tìm các cặp số nguyên dương (𝑥; 𝑦) thỏa mãn: (𝑥 − 3) ⋮ (𝑥𝑦 + 3) Lời giải. Ta có. (𝑥 − 3) ⋮ (𝑥𝑦 + 3) ⇒ 𝑦(𝑥 − 3) = (𝑥 𝑦 + 3𝑦) ⋮ (𝑥𝑦 + 3) ⇒ ,𝑥(𝑥𝑦 + 3) − 3(𝑥 + 𝑦)- ⋮ (𝑥𝑦 + 3) ⇒ 3(𝑥 + 𝑦) ⋮ (𝑥𝑦 + 3) ⇒ 3(𝑥 + 𝑦) = 𝑘(𝑥𝑦 + 3) (với 𝑘 ∈ 𝑁 ) Nếu 𝑘 ≥ 3 thì 3(𝑥 + 𝑦) = 𝑘(𝑥𝑦 + 3) ≥ 3(𝑥𝑦 + 3) ⇒ 𝑥𝑦 + 3 ≤ 𝑥 + 𝑦 ⇒ (𝑥𝑦 − 𝑥 − 𝑦 + 1) + 2 ≤ 0 ⇒ (𝑥 − 1)(𝑦 − 1) + 2 ≤ 0 (vô lí với ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑁 ) ⇒ 𝑘 < 3 ⇒ 𝑘 ∈ *1; 2+ TH1. 𝑘 = 1 ta có 3(𝑥 + 𝑦) = 1 ∙ (𝑥𝑦 + 3) ⇒ 𝑥𝑦 − 3𝑥 − 3𝑦 + 3 = 0 ⇒ 𝑥(𝑦 − 3) − 3(𝑦 − 3) = 6 ⇒ (𝑥 − 3)(𝑦 − 3) = 6 ⇒ 6 ⋮ (𝑥 − 3) ⇒ 𝑥 − 3 ∈ Ư(6) ⇒ 𝑥 − 3 ∈ *−2;−1; 1; 2; 3; 6+ (do 𝑥 − 3 ≥ −2 với 𝑥 ∈ 𝑁 ) ⇒ [ 𝑥 = 1; 𝑦 = 0 (loại) 𝑥 = 2; 𝑦 = −6(loại) 𝑥 = 4; 𝑦 = 9 𝑥 = 5; 𝑦 = 6 𝑥 = 6; 𝑦 = 5 𝑥 = 9; 𝑦 = 4 TH2. 𝑘 = 2 ta có 3(𝑥 + 𝑦) = 2 ∙ (𝑥𝑦 + 3) ⇒ 2𝑥𝑦 − 3𝑥 − 3𝑦 + 6 = 0 ⇒ 𝑥(2𝑦 − 3) − 3𝑦 + 6 = 0 ⇒ 2𝑥(2𝑦 − 3) − 6𝑦 + 12 = 0 ⇒ 2𝑥(2𝑦 − 3) − 3(2𝑦 − 3) + 3 = 0 ⇒ (2𝑦 − 3)(2𝑥 − 3) = −3 ⇒ 3 ⋮ (2𝑥 − 3) ⇒ 2𝑥 − 3 ∈ Ư(3) ⇒ 2𝑥 − 3 ∈ *−1; 1; 3+ (do 2𝑥 − 3 ≥ −1 với 𝑥 ∈ 𝑁 ) ⇒ [ 𝑥 = 1; 𝑦 = 3 𝑥 = 2; 𝑦 = 0(loại) 𝑥 = 3; 𝑦 = 1 Thử lại ta thấy các cặp nguyên dương (𝑥; 𝑦)phải tìm là: (𝑥; 𝑦) ∈ *(9; 4); (6; 5); (3; 1)+ b) Tìm các cặp số nguyên (𝑥; 𝑦) thỏa mãn phương trình: √ − √ = 7 − 20√3 Lời giải Nếu 𝑥 = 0 thì ta dễ dàng tính được 𝑦 = √ ∉ 𝑍 và ngược lại nếu y = 0 thì ta dễ dàng tính được 𝑥 = √ ∉ 𝑍, suy ra 𝑥𝑦 ≠ 0 Với 𝑥𝑦 ≠ 0 ta có. √ − √ = 7 − 20√3 ⇔ 3(𝑥 − √3𝑦) − 2(𝑥 + √3𝑦) = (7 − 20√3)(𝑥 − 3𝑦 ) ⇔ ,7(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑥- − 5√3,4(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑦- = 0(*) Nhận xét. Nếu 4(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑦 ≠ 0 thì số trừ 5√3,4(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑦- là số vô tỷ, còn số bị trừ 7(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑥 lại là số hữu tỉ. Suy ra đẳng thức (*) không xẫy ra. Từ nhận xét trên ta suy ra { 4(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑦 = 0 (1) 7(𝑥 − 3𝑦 ) − 𝑥 = 0 (2) ⇒ { 4(𝑥 − 3𝑦 ) = 𝑦 7(𝑥 − 3𝑦 ) = 𝑥 ⇒ = ⇒ 𝑦 = (do 𝑥𝑦 ≠ 0) Thay 𝑦 = vào (2) ta có 7 [𝑥 − 3. / ] − 𝑥 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑥 ⇔ [ 𝑥 = 0; 𝑦 = 0 𝑥 = 7; 𝑦 = 4 ⇔ 𝑥 = 7; 𝑦 = 4 (do 𝑥𝑦 ≠ 0) ĐS: 𝑥 = 7; 𝑦 = 4 c) √2𝑥 + 5𝑥 + 12 + √2𝑥 + 3𝑥 + 2 = 𝑥 + 5 (1) ĐK. 𝑥 > −5 Ta có (1) ⇔ √ √ = 𝑥 + 5 ⇔ ( ) √ √ = 𝑥 + 5 ⇔ √ √ = 1 ⇔ √2𝑥 + 5𝑥 + 12 − √2𝑥 + 3𝑥 + 2 = 2 (2) Từ (1) và (2) ta có { √2𝑥 + 5𝑥 + 12 + √2𝑥 + 3𝑥 + 2 = 𝑥 + 5 √2𝑥 + 5𝑥 + 12 − √2𝑥 + 3𝑥 + 2 = 2 ⇔ { 2√2𝑥 + 5𝑥 + 12 = 𝑥 + 7 2√2𝑥 + 3𝑥 + 2 = 𝑥 + 3 ⇔ { 4(2𝑥 + 5𝑥 + 12) = 𝑥 + 14𝑥 + 49 4(2𝑥 + 3𝑥 + 2) = 𝑥 + 6𝑥 + 9 ⇔ {7𝑥 + 6𝑥 − 1 = 0 7𝑥 + 6𝑥 − 1 = 0 ⇔ 7𝑥 + 6𝑥 − 1 = 0 ⇔ (𝑥 + 1)(7𝑥 − 1) = 0 ⇔ * 𝑥 = −1 𝑥 = (TM) ĐS: phương trình có tập nghiệm 𝑆 = {−1; } Lời giải ĐK: 𝑥 ≠ 0 Ta có { 𝑥𝑦 + 𝑦 = 6𝑥 1 + 𝑥 𝑦 = 5𝑥 ⇔ { 𝑦 ∙ + 𝑦 ∙ = 6 + 𝑦 = 5 (chia cả hai vế của các phương trình cho 𝑥 ) Đặt = 𝑧 ta có { 𝑦 ∙ 𝑧 + 𝑦 ∙ 𝑧 = 6 𝑧 + 𝑦 = 5 ⇔ { 𝑦𝑧(𝑦 + 𝑧) = 6 (𝑦 + 𝑧) − 2𝑦𝑧 = 5 Đặt 𝑦 + 𝑧 = 𝑆; 𝑦𝑧 = 𝑃 với 𝑆 ≥ 4𝑃 Ta có {𝑃𝑆 = 6 𝑆 − 2𝑃 = 5 ⇔ {2𝑃𝑆 = 12 2𝑃 = 𝑆 − 5 Thế phương trình dưới vào phương trình trên ta được ,𝑆 − 5-𝑆 = 12 ⇔ 𝑆 − 5𝑆 − 12 = 0 ⇔ (𝑆 − 9𝑆) + (4𝑆 − 12) = 0 ⇔ 𝑆(𝑆 − 3)(𝑆 + 3) + 4(𝑆 − 3) = 0 ⇔ (𝑆 − 3)(𝑆 + 3𝑆 + 4) = 0 ⇔ [ 𝑆 − 3 = 0 .𝑆 + 3𝑆 + / + = 0 (𝑉𝑁) ⇔ 𝑆 = 3 *) 𝑆 = 3 thay vào phương trình 𝑃𝑆 = 6 ta có 3𝑃 = 6 ⇒ 𝑃 = 2 Với 𝑆 = 3; 𝑃 = 2 ta có { 𝑦 + 𝑧 = 3 𝑦𝑧 = 2 ⇔ { 𝑦 = 3 − 𝑧 𝑧(3 − 𝑧) = 2 ⇔ {𝑦 = 3 − 𝑧 𝑧 − 3𝑧 + 2 = 0 ⇔ { (𝑧 − 1)(𝑧 − 2) = 0 𝑦 = 3 − 𝑧 ⇔ [ 𝑧 = 1; 𝑦 = 2 𝑧 = 2; 𝑦 = 1 TH1. 𝑧 = 1; 𝑦 = 2 ta có = 1; 𝑦 = 2 ⇒ 𝑥 = 1; 𝑦 = 2 TH2. 𝑧 = 2; 𝑦 = 1 ta có = 2; 𝑦 = 1 ⇒ 𝑥 = ; 𝑦 = 1 Tóm lại hệ phương trình đã cho có hai nghiệm: (𝑥; 𝑦) = {(1; 2); . ; 1/} Bài 3. Hình vẽ a) Kẻ thêm các đường phụ như hình vẽ. Ta có 𝐵𝑂�̂� = 𝑂𝐶�̂� + 𝑂𝐴�̂� = 𝐴𝐶�̂� + 𝐻𝐴�̂� (do 𝐴𝐶�̂� = 𝐻𝐴�̂�) = 𝐵𝐴�̂� + 𝐻𝐴�̂� = 𝐵𝐴�̂� ⇒ ∆𝐴𝐵𝐸 cân tại B, suy ra đường phân giác BQ cũng là đường cao, 𝐼 𝑄 là đường cao của ∆𝐴𝐼 𝐼 . Hoàn toàn tương tự 𝐼 𝑄 là đường cao của ∆𝐴𝐼 𝐼 . Từ đây suy ra I là trực tâm của ∆𝐴𝐼 𝐼 ⇒ 𝐴𝐼 ⊥ 𝐼 𝐼 ⇒ 𝐴𝐼 ⊥ 𝑀𝑁. Mặt khác là đường phân giác của 𝑀𝐴�̂� ⇒ ∆𝑀𝐴𝑁 cân tại A, suy 𝐴𝑀 = 𝐴𝑁 b) Trước hết ta chứng minh đinh lí: Trong tam giác vuông bán kính đường tròn nội tiếp “bằng hiệu của nữa chi vi với cạnh huyền của tam giác vuông đó” Thật vậy: Ta có *) APIN là hình vuông có cạnh r { 𝐵𝑃 = 𝐵𝑀 𝐶𝑀 = 𝐶𝑁 ⇒ 𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 = (𝐴𝑃 + 𝑃𝐵) + (𝐴𝑁 + 𝑁𝐶) = (𝐴𝑃 + 𝐵𝑀) + (𝐴𝑁 + 𝐶𝑀) = (𝐴𝑃 + 𝐴𝑁) + 𝐵𝑀 + 𝐶𝑀 = 2𝑟 + 𝐵𝐶 ⇒ 2𝑟 = 𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 − 𝐵𝐶 = (𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 + 𝐵𝐶) − 2𝐵𝐶 = 2𝑝 − 2𝐵𝐶 ⇒ 𝑟 = 𝑝 − 𝐵𝐶 (đpcm) Áp dụng định lí trên cho bài toán ta có. 𝑟 + 𝑟 + 𝑟 = − 𝐵𝐶 + −𝐴𝐵 + − 𝐴𝐶 = −(𝐴𝐵 + 𝐴𝐶 + 𝐵𝐶) = 𝐴𝐻 ≤ 𝑅 Vậy max 𝜑 = 𝑅 khi 𝐴𝐻 = 𝐴𝑂 = 𝑅 suy ra H là điểm chính giữa cung BC Bài 4. Ta giả sử 𝑎 = 𝑚𝑎𝑥*𝑎; 𝑏; 𝑐+ ⇒ 1 ≤ 𝑎 ≤ 2 (do ∀𝑎, 𝑏, 𝑐 ∈ ,0; 2-) ⇒ (𝑎 − 1)(𝑎 − 2) ≤ 0 ⇒ 𝑎 − 3𝑎 + 2 ≤ 0 ⇒ 𝑎 ≤ 3𝑎 − 2 (*) ⇒ 𝑎 ≤ 3𝑎 − 2𝑎 ≤ 3(3𝑎 − 2) − 2𝑎 = 7𝑎 − 6 ⇒ 𝑎 ≤ 7𝑎 − 6𝑎 ≤ 7(3𝑎 − 2) − 6𝑎 = 15𝑎 − 14 TH1. 𝑏 ≤ 1 ta có 𝐹 = 𝑎 + 𝑏 + 𝑐 ≤ 15𝑎 − 14 + 𝑏 + 𝑐 = 14𝑎 + (𝑎 + 𝑏 + 𝑐) − 14 ≤ 14.2 + 3 − 14 = 17 (1) TH2. a ≥ 𝑏 ≥ 1 tương tự với 𝑎 ≤ 15𝑎 − 14 ta cũng chứng minh được 𝑏 ≤ 15𝑏 − 14. Từ đây ta suy ra 𝐹 = 𝑎 + 𝑏 + 𝑐 ≤ 15𝑎 − 14 + 15𝑏 − 14 + 𝑐 = 15(𝑎 + 𝑏 + 𝑐) − 28 − 14𝑐 = 15.3 − 28 − 14𝑐 = 17 − 14𝑐 ≤ 17 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra 𝐹 ≤ 17 Vậy max 𝐹 = 17 khi 𝑎 = 2; 𝑏 = 1; 𝑐 = 0 và các hoán vị của nó
File đính kèm:
- cau_lac_bo_toan_hoc_tuoi_tre_de_danh_cho_hoc_sinh_khoi_8_tru.pdf