Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật
Quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
– Biết được vài nét về nghệ thuật Điêu khắc và đặc điểm thể loại phù điêu.
– Lựa chọn được đối tượng để thực hành, sáng tạo.
Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
– Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện phù điêu.
– Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông qua kĩ thuật thể hiện phù điêu.
– Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng
tạo.
Phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
– Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá phù điêu.
– Giới thiệu được đặc điểm của thể loại phù điêu thông qua sản phẩm thực
hành và tác phẩm liên quan đến chủ đề
ản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: – Lí luận và lịch sử mĩ thuật – Thiết kế công nghiệp – Thiết kế đồ hoạ – Thiết kế thời trang 33 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết vận dụng yếu tố văn hoá nghệ thuật truyền thống của một số dân tộc ít người vào thiết kế sản phẩm. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Giải thích được tính phổ biến của hình ảnh thương hiệu trong sự phát triển sản phẩm. – Phân tích, so sánh được sự tương đồng và khác biệt giữa hai sản phẩm, tác phẩm thiết kế cùng thể loại, mục đích. – Phân tích được giá trị thẩm mĩ, công năng, tiện ích của sản phẩm, tác phẩm thiết kế; biết rút kinh nghiệm cho thực hành, sáng tạo. – Nhận định được đời sống văn hoá xã hội thông qua hình ảnh trên di sản văn hoá nghệ thuật. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D. – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 3D. Thảo luận – Tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm, di sản văn hoá nghệ thuật. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề Lựa chọn, kết hợp: – Văn hoá, xã hội. – Nghệ thuật thiết kế Hiện đại Việt Nam và thế giới. CHỦ ĐỀ: HƯỚNG NGHIỆP Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. – Nêu được yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Viết được một bài luận hoặc làm một đoạn Video clip,... giới thiệu ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. – Thể hiện được kiến thức, kĩ năng liên môn thông qua sản Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành Lựa chọn, kết hợp – Tìm hiểu ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. - Thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật tạo hình. Thảo luận Lựa chọn, kết hợp – Một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật tạo hình. 34 Yêu cầu cần đạt Nội dung phẩm cụ thể. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Hiểu được vai trò của mĩ thuật trong đời sống văn hoá xã hội. – Nhận định được lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với sở thích cá nhân. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Mĩ thuật tạo hình và ngành nghề. LỚP 9 Yêu cầu cần đạt Nội dung MĨ THUẬT TẠO HÌNH Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Tiếp cận và cập nhật được một số trào lưu nghệ thuật đương đại. – Nhận biết được sự hài hoà về tỉ lệ của các yếu tố tạo hình. – Xác định được bố cục khuôn hình (cắt cảnh) trong thực hành sáng tạo. – Biết liên tưởng cảm hứng cá nhân với ý tưởng sáng tạo. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Vận dụng được hình ảnh từ thực tiễn đời sống vào thực hành sáng tạo. – Mô phỏng được hình ảnh có tỉ lệ phù hợp với “nguyên mẫu”. Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: 35 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Thể hiện được ý tưởng bố cục sản phẩm. – Lập được danh mục tác phẩm, nhật kí sáng tạo, lưu trữ hình ảnh. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Hiểu được mỗi nghệ sĩ đều có phong cách riêng; phong cách thể hiện quan điểm, tư tưởng của nghệ sĩ đó. – Nhận thức được vai trò của nghệ sĩ (tác giả) trong sáng tạo nghệ thuật và vai trò của người xem (khán giả, công chúng) trong thưởng thức, đánh giá tác phẩm. – Nhận định được giá trị thẩm mĩ của nghệ thuật đương đại. – Hiểu được sự tác động của đời sống văn hoá, xã hội đến mĩ thuật. – Lí luận và lịch sử mĩ thuật – Hội hoạ – Đồ hoạ (tranh in) – Điêu khắc Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 2D. – Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D. Thảo luận – Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, di sản văn hoá nghệ thuật. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề Lựa chọn, kết hợp: – Văn hoá, xã hội. – Nghệ thuật Đương đại Việt Nam và thế giới. MĨ THUẬT ỨNG DỤNG Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được vai trò của “nhận diện hình ảnh thương hiệu” trong sản phẩm, tác phẩm thiết kế. – Cập nhật được xu hướng thẩm mĩ của thời đại và hình thành ý tưởng thiết kế. Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. 36 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Nhận định được sự tác động của internet đối với thị hiếu tiêu dùng. – Nêu được giải pháp, phác thảo phương án cho thiết kế sản phẩm. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Lựa chọn được chi tiết có tỉ lệ phù hợp với kích thước sản phẩm. – Tạo được sự hài hoà giữa hình và nền trên sản phẩm thiết kế. – Vận dụng được nguyên lí của sự sắp xếp (hay còn gọi là bố cục) trong thiết kế. – Biết ứng dụng khoa học công nghệ vào thiết kế sản phẩm. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Xác định, giải thích được địa điểm, không gian có thể phù hợp cho việc trưng bày sản phẩm, tác phẩm. – Phân loại được sản phẩm thiết kế đồ hoạ, thiết kế thời trang, thiết kế công nghiệp. – Sử dụng được thông điệp hình ảnh để giới thiệu, truyền thông sản phẩm, tác phẩm. – Nhận định, phân tích được sự hài hoà giữa sản phẩm, tác phẩm và môi trường xung quanh. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: – Lí luận và lịch sử mĩ thuật – Thiết kế công nghiệp – Thiết kế đồ hoạ – Thiết kế thời trang Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D. – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 3D. Thảo luận – Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, sản phẩm, di sản văn hoá nghệ thuật. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề Lựa chọn, kết hợp: – Văn hoá, xã hội. – Nghệ thuật thiết kế Đương đại Việt Nam và thế giới. 37 Yêu cầu cần đạt Nội dung CHỦ ĐỀ: HƯỚNG NGHIỆP Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. – Nêu được yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thiết kế. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thể hiện được đặc trưng của lĩnh vực ngành nghề thông qua sản phẩm cụ thể. – Viết được một bài luận hoặc thực hiện một đoạn Video clip,... giới thiệu ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích được nhu cầu xã hội đối với các ngành nghề mĩ thuật ứng dụng. – Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành Lựa chọn, kết hợp – Tìm hiểu ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. - Thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật ứng dụng. Thảo luận Lựa chọn, kết hợp – Một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Mĩ thuật ứng dụng và ngành nghề. LỚP 10 Yêu cầu cần đạt Nội dung 38 Yêu cầu cần đạt Nội dung LÍ LUẬN VÀ LỊCH SỬ MĨ THUẬT Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được một số nét tiêu biểu về lịch sử mĩ thuật Việt Nam và thế giới. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Lập được danh mục tư liệu liên quan đến lịch sử mĩ thuật Việt Nam và thế giới. – Tóm tắt được đặc điểm một số nền mĩ thuật của Việt Nam và thế giới. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Trao đổi được thông tin, tư liệu, kiến thức đã thu thập. – Biết được mối quan hệ liên ngành giữa Lịch sử mĩ thuật và Khảo cổ học. Thể loại – Lịch sử mĩ thuật. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Tìm hiểu, khai thác tư liệu mĩ thuật. Thảo luận – Trao đổi, bàn luận về lịch sử mĩ thuật. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề – Lịch sử mĩ thuật Việt Nam. – Lịch sử mĩ thuật thế giới. HỘI HOẠ Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được vài nét về nghệ thuật Hội họa và đặc điểm tranh chất liệu chì hoặc than – Lựa chọn được thể loại tranh để thực hành, sáng tạo. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện tranh bằng chất liệu chì hoặc than. – Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông qua cách vẽ. Thể loại Lựa chọn: – Tranh phong cảnh – Tranh tĩnh vật – Tranh chân dung – Tranh sinh hoạt Hoạt động thực hành và thảo luận 39 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá sản phẩm. – Giới thiệu được tác giả và vẻ đẹp của tác phẩm hội họa chất liệu chì hoặc than. Thực hành – Chất liệu chì hoặc than Thảo luận – Đặc điểm tranh vẽ bằng chất liệu chì hoặc than. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. ĐỒ HOẠ (TRANH IN) Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được vài nét về nghệ thuật Đồ họa (tranh in) và đặc điểm của tranh in bản dập. – Lựa chọn thể loại tranh để thực hành, sáng tạo. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện tranh in bản dập. – Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông qua kĩ thuật in bản dập. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá tranh in bản dập. Thể loại Lựa chọn: – Tranh phong cảnh – Tranh tĩnh vật – Tranh chân dung – Tranh sinh hoạt Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Tranh in bản dập. Thảo luận – Đặc điểm tranh in bản dập. – Sản phẩm thực hành của học sinh. 40 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Giới thiệu được tác giả và vẻ đẹp của tác phẩm tranh in bản dập. Định hướng chủ đề: Tự chọn. ĐIÊU KHẮC Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được vài nét về nghệ thuật Điêu khắc và đặc điểm thể loại phù điêu. – Lựa chọn được đối tượng để thực hành, sáng tạo. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện phù điêu. – Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông qua kĩ thuật thể hiện phù điêu. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá phù điêu. – Giới thiệu được đặc điểm của thể loại phù điêu thông qua sản phẩm thực hành và tác phẩm liên quan đến chủ đề. Thể loại: Phù điêu Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Làm phù điêu. Thảo luận – Đặc điểm của phù điêu. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Hiểu được khái niệm thiết kế công nghiệp và mối quan hệ của thiết kế công nghiệp với đời sống. – Nhận biết được tính chất và đặc điểm chất liệu của một số thể loại đồ chơi. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Thể loại – Thiết kế đồ chơi. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thiết kế đồ chơi cho trẻ em bằng vật liệu 41 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện thiết kế đồ chơi. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. – Thể hiện được sự kết hợp giữa thẩm mĩ và ứng dụng thông qua sản phẩm. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích được mối quan hệ giữa tính thẩm mĩ và tính ứng dụng của các sản phẩm đồ chơi. – Đánh giá được vai trò của nghệ thuật thiết kế đồ chơi trong đời sống xã hội. sẵn có. Thảo luận – Đặc điểm nghệ thuật thiết kế đồ chơi cho trẻ em. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được vài nét về thiết kế đồ họa và đặc điểm thiết kế logo. – Biết lựa chọn chữ và hình để thực hành, sáng tạo. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện thiết kế logo đơn giản. – Bước đầu biểu đạt được ý tưởng nội dung ở logo. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá sản phẩm. – Giới thiệu được ý tưởng thẩm mĩ ở sản phẩm, tác phẩm thiết kế logo. Thể loại – Nghệ thuật chữ và hình. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Thiết kế logo đơn giản. Thảo luận – Đặc điểm của logo. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn THIẾT KẾ THỜI TRANG 42 Yêu cầu cần đạt Nội dung Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Lựa chọn được loại trang phục để thực hành, sáng tạo. – Nhận biết được đặc điểm vẽ mẫu thời trang và loại trang phục đã lựa chọn. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện thiết kế mẫu trang phục đơn giản. – Bước đầu kết hợp được sáng tạo và ứng dụng ở sản phẩm. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá sản phẩm. – Giới thiệu được ý tưởng thẩm mĩ ở sản phẩm, tác phẩm mẫu trang phục trong giới hạn chủ đề. Thể loại – Vẽ mẫu thời trang. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Tập phác thảo mẫu trang phục đơn giản. Thảo luận – Đặc điểm vẽ mẫu thời trang. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. THIẾT KẾ MĨ THUẬT SÂN KHẤU, ĐIỆN ẢNH Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được đặc điểm của thiết kế mĩ thuật sân khấu. – Hiểu được mục đích thẩm mĩ và công năng của thiết kế mĩ thuật sân khấu. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Lựa chọn được loại hình sân khấu để thực hành, sáng tạo. – Thực hiện được phác thảo, hoàn thiện mô hình hoặc bản vẽ đơn giản về sân khấu theo chủ đề lựa chọn. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng Thể loại – Thiết kế mĩ thuật sân khấu. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Tập làm thiết kế mĩ thuật sân khấu (mô hình hoặc bản vẽ đơn giản). Thảo luận – Đặc điểm thiết kế mĩ thuật sân khấu. 43 Yêu cầu cần đạt Nội dung tạo. – Thể hiện được mục đích và ý tưởng thiết kế trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá sản phẩm. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. THIẾT KẾ MĨ THUẬT ĐA PHƯƠNG TIỆN Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được đặc điểm của thể loại nhiếp ảnh. – Biết sử dụng phương tiện sẵn có để thực hành, sáng tạo. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Thực hiện được thao tác với phương tiện sẵn có để chụp và xử lí ảnh. – Xác định được đối tượng, khuôn hình và nguồn sáng. – Thể hiện được ý tưởng nội dung chủ đề. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, trao đổi, thảo luận trong quá trình trưng bày, đánh giá sản phẩm nhiếp ảnh. – Nhận định được vai trò của nhiếp ảnh trong đời sống thực tiễn. Thể loại – Nhiếp ảnh. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Chụp và xử lí ảnh bằng thiết bị sẵn có. Thảo luận – Đặc điểm nhiếp ảnh. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. KIẾN TRÚC Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được đặc điểm của thể loại kiến trúc. – Xác định được mục đích thẩm mĩ và công năng của công trình kiến trúc. Thể loại – Kiến trúc. Hoạt động thực hành và thảo luận 44 Yêu cầu cần đạt Nội dung Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Sử dụng được một số kĩ năng tạo hình cơ bản để mô phỏng công trình kiến trúc (bản vẽ hoặc mô hình). – Sử dụng được các vật liệu sẵn có (bìa, giấy hoặc nan tre,...) để thực hành, sáng tạo. – Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích, đánh giá được vai trò của yếu tố và nguyên lí tạo hình trong thẩm mĩ kiến trúc. – Chỉ ra được mối quan hệ tương tác giữa mĩ thuật và kiến trúc. Thực hành – Mô phỏng công trình kiến trúc (bản vẽ hoặc mô hình). Thảo luận – Đặc điểm nghệ thuật kiến trúc. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP Yêu cầu cần đạt Nội dung Chuyên đề 10.1: THỰC HÀNH VẼ HÌNH HOẠ 1 Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Phân loại được một số khối cơ bản trong mẫu vẽ. – Phân biệt được đặc điểm và tính chất của khối cơ bản trong không gian. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Sắp xếp được bố cục trên khổ giấy. – Thực hiện được các bước vẽ khối cơ bản trong thực hành. Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, 45 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Thể hiện được cấu trúc, diễn tả khối trong không gian bằng chất liệu chì. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Phân tích được mối quan hệ giữa ánh sáng và khối trong không gian. – Đánh giá được bố cục, hình, khối, không gian. nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Vẽ nghiên cứu khối cơ bản bằng chất liệu chì. Thảo luận – Trao đổi về hình hoạ: Khối cơ bản. Chuyên đề 10.2: THỰC HÀNH VẼ TRANG TRÍ 1 Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được đặc điểm của trang trí hình vuông. – Lựa chọn được hoạ tiết, chất liệu để thực hành. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Sử dụng được chất liệu màu bột hoặc màu nước, chất liệu tương đương để thực hành, sáng tạo. – Sắp xếp được hoạ tiết trong trang trí hình vuông dựa trên các yếu tố và nguyên lí tạo hình. – Tạo được hoà sắc trong trang trí hình vuông. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Trao đổi, phân tích về trang trí hình vuông. – Liên hệ được tính ứng dụng của trang trí hình vuông trong đời sống. Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Trang trí hình vuông. Thảo luận – Trao đổi về trang trí hình vuông 46 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Sản phẩm thực hành của học sinh. Chuyên đề 10.3: THỰC HÀNH VẼ TRANH BỐ CỤC 1 Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Nhận biết được đặc điểm tranh bố cục phong cảnh. – Lựa chọn được phong cảnh, chất liệu để thực hành. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Sử dụng được chất liệu màu bột, màu nước hoặc chất liệu tương đương để thực hành, sáng tạo. – Có khả năng xây dựng được bố cục hợp lí và sinh động. – Ứng dụng được cách phối màu, hoà sắc trong bố cục tranh. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Trao đổi, phân tích về tranh bố cục phong cảnh. – Có khả năng phát triển được sản phẩm cá nhân trong trưng bày, đánh giá và tìm hiểu tác giả, tác phẩm tranh bố cục phong cảnh. Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài hoà. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Vẽ tranh bố cục phong cảnh (có thể có người) bằng chất liệu màu bột, màu nước hoặc chất liệu tương đương. Thảo luận – Tranh bố cục phong cảnh. – Sản phẩm thực hành của học sinh. Định hướng chủ đề: Tự chọn. LỚP 11 Yêu cầu cần đạt Nội dung 47 Yêu cầu cần đạt Nội dung LÍ LUẬN VÀ LỊCH SỬ MĨ THUẬT Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: – Biết được một số đặc điểm về lí luận mĩ thuật. – Chọn lọc được một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu để phân tích. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: – Lập được dàn ý bài viết về tác giả, tác phẩm. – Viết được một bài luận ngắn về tác giả, tác phẩm. – Thể hiện được khả năng vận dụng phương tiện công nghệ trong nội dung bài luận. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: – Nhận xét, trao đổi và đánh giá được bài luận. – Phân tích được mối liên hệ giữa tác giả, tác phẩm và đời sống xã hội. Thể loại – Lí luận mĩ thuật. Hoạt động thực hành và thảo luận Thực hành – Tìm hiểu tác giả, phân tích tác
File đính kèm:
- chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_mi_thuat.pdf