Chuyên đề 10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học

Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng:

Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng

 (M + 235,5)  (M + 60) = 11 gam

và có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra.

 

ppt140 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
và đơn giản nhiều bài toán hóa học và hỗn hợp các chất rắn, lỏng cũng như khí.Nguyên tắc của phương pháp như sau: Khối lượng phân tử trung bình (KLPTTB) (kí hiệu ) cũng như khối lượng nguyên tử trung bình (KLNTTB) chính là khối lượng của một mol hỗn hợp, nên nó được tính theo công thức:trong đó M1, M2,... là KLPT (hoặc KLNT) của các chất trong hỗn hợp; n1, n2,... là số mol tương ứng của các chất.Công thức (1) có thể viết thành:(1)(2)trong đó x1, x2,... là % số mol tương ứng (cũng chính là % khối lượng) của các chất. Đặc biệt đối với chất khí thì x1, x2, ... cũng chính là % thể tích nên công thức (2) có thể viết thành:(3)trong đó V1, V2,... là thể tích của các chất khí. Nếu hỗn hợp chỉ có 2 chất thì các công thức (1), (2), (3) tương ứng trở thành (1’), (2’), (3’) như sau:(1’)trong đó n là tổng số số mol của các chất trong hỗn hợp,(2’) trong đó con số 1 ứng với 100% và(3’) trong đó V1 là thể tích khí thứ nhất và V là tổng thể tích hỗn hợp.Từ công thức tính KLPTTB ta suy ra các công thức tính KLNTTBVới các công thức:ta có:- Nguyên tử cacbon trung bình:- Nguyên tử hiđro trung bình:và đôi khi tính cả được số liên kết , số nhóm chức trung bình theo công thức trên.Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc).1. Hãy xác định tên các kim loại.	A. Be, Mg.	B. Mg, Ca. 	C. Ca, Ba.	D. Ca, Sr.2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?	A. 2 gam.	B. 2,54 gam.	C. 3,17 gam. 	D. 2,95 gam.Ví dụ 2: Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị và . KLNT (xấp xỉ khối lượng trung bình) của Cu là 63,55. Tính % về khối lượng của mỗi loại đồng vị.	A. 65Cu: 27,5% ; 63Cu: 72,5%. 	B. 65Cu: 70% ; 63Cu: 30%.	C. 65Cu: 72,5% ; 63Cu: 27,5%.	D. 65Cu: 30% ; 63Cu: 70%.Ví dụ 3: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.	A. 10 lít.	B. 20 lít. 	C. 30 lít.	D. 40 lít.Ví dụ 3: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.	A. 10 lít.	B. 20 lít. 	C. 30 lít.	D. 40 lít.giải Cách 1: Gọi x là % thể tích của SO2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có:	 = 163 = 48 = 64.x + 32(1  x)		x = 0,5Vậy: mỗi khí chiếm 50%. Như vậy trong 20 lít, mỗi khí chiếm 10 lít. Gọi V là số lít O2 cần thêm vào, ta có:Giải ra có V = 20 lít. (Đáp án B)Cách 2:Ghi chú: Có thể coi hỗn hợp khí như một khí có KLPT chính bằng KLPT trung bình của hỗn hợp, ví dụ, có thể xem không khí như một khí với KLPT là 29.Hỗn hợp khí ban đầu coi như khí thứ nhất (20 lít có M = 163 = 48), còn O2 thêm vào coi như khí thứ hai, ta có phương trình:Rút ra V = 20 lít. (Đáp án B)Ví dụ 4: Có 100 gam dung dịch 23% của một axit đơn chức (dung dịch A). Thêm 30 gam một axit đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch ta được dung dịch B. Trung hòa 1/10 dung dịch B bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M (vừa đủ) ta được dung dịch C.1. Hãy xác định CTPT của các axit. A. HCOOH và CH3COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. C3H7COOH và C4H9COOH.2. Cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan?	A. 5,7 gam.	B. 7,5 gam. 	C. 5,75 gam.	D. 7,55 gam.giải 1. Theo phương pháp KLPTTB:gam, gam, Axit duy nhất có KLPT MC.	A. CH3OH.	B. C2H5OH.	C. C3H7OH.	D. C4H9OHVí dụ 8: Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V.	A. 0,896 lít.	B. 0,672 lít.	C. 0,448 lít.	D. 0,336 lít.Ví dụ 9: (Câu 1 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH năm 2007)Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là	A. C2H2 và C4H6.	B. C2H2 và C4H8. 	C. C3H4 và C4H8. 	D. C2H2 và C3H8.Ví dụ 10: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là	A. 2,94 gam.	B. 2,48 gam.	C. 1,76 gam.	D. 2,76 gamMỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEP PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH01. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là	A. 0,05 mol và 0,05 mol.	B. 0,045 mol và 0,055 mol.	C. 0,04 mol và 0,06 mol.	D. 0,06 mol và 0,04 mol.02. Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO2 bằng 0,75 lần số mol H2O. 3 ancol là	A. C2H6O; C3H8O; C4H10O.	 B. C3H8O; C3H6O2; C4H10O.	C. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3.	D. C3H8O; C3H6O; C3H8O2.Ac03. Cho axit oxalic HOOCCOOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36 gam muối. Hai rượu có công thức	A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.	C. C3H7OH và C4H9OH.	D. C4H9OH và C5H11OH.04. Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là	A. C6 H5NO2 và C6H4(NO2)2.	B. C6 H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.	C. C6 H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.	D. C6 H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.05. Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau.	- Phần 1: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc).	- Phần 2: tách nước hoàn toàn ở 180oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là	A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.	C. CH3OH và C3H7OH.	D. C2H5OH và C4H9OH.06. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:	- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước.	- Phần 2: tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là	A. 1,434 lít.	B. 1,443 lít.	C. 1,344 lít.	D. 1,444 lít.07. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm hai rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là	A. 0,903 gam.	B. 0,39 gam.	C. 0,94 gam.	D. 0,93 gam.08. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 18,975 gam muối. Vậy khối lượng HCl phải dùng là	A. 9,521 gam.	B. 9,125 gam.	C. 9,215 gam.	D. 0,704 gam.09. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. Khối lượng của X là	A. 2,55 gam.	B. 5,52 gam.	C. 5,25 gam.	D. 5,05 gam.10. Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và rượu đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5oC và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 33,8 gam chất rắn khan. Vậy công thức phân tử của este là	A. C2H4O2.	B. C3H6O2.	C. C4H8O2.	D. C5H10O2.Phương pháp 6TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGPhương pháp 6TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGNguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng:MCO3 + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng	(M + 235,5)  (M + 60) = 11 gamTrong phản ứng este hóa:	CH3COOH + ROH  CH3COOR + H2Othì từ 1 mol ROH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng	(R + 59)  (R + 17) = 42 gamvà có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra.Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do:- Khối lượng kim loại tăng bằng	mB(bám)  mA (tan)- Khối lượng kim loại giảm bằng	mA (tan)  mB (bám).Sau đây là các ví dụ điển hình:Như vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta dễ dàng tính được số mol rượu hoặc ngược lại.Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.Tính % khối lượng các chất trong A.	A. = 50%, = 50%.	B. = 50,38%, = 49,62%.	C. = 49,62%, = 50,38%. 	D. Không xác định được.giảiCác phản ứng:	Ba2+ + CO32  BaCO3	(1)	Ca2+ + CO32  CaCO3	(2)Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì klượng muối giảm (71  60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng:= 0,3 molmà tổng số mol CO32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32.Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:	x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.Thành phần của A:= 100  49,6 = 50,38%. (Đáp án C)Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là A. HCOOH	 B. C3H7COOH	 C. CH3COOH	 D. C2H5COOHVí dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?	A. 26,0 gam. 	B. 28,0 gam.	C. 26,8 gam.	D. 28,6 gam.AcVí dụ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.	A. 0,08 mol.	B. 0,06 mol.	 C. 0,03 mol.	 D. 0,055 mol.bVí dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?	A. Pb.	B. Cd.	C. Al.	D. Sn.bVí dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X làA. 29,25 gam.	B. 58,5 gam.	C. 17,55 gam.	D. 23,4 gam.aVí dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là	A. 3,24 gam.	B. 2,28 gam.	C. 17,28 gam.	D. 24,12 gam.cVí dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam.Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là	A. 12,8 gam; 32 gam.	B. 64 gam; 25,6 gam.	C. 32 gam; 12,8 gam.	D. 25,6 gam; 64 gam.bVí dụ 9: (Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là	A. CH2=CHCOOH. 	B. CH3COOH.	C. HCCCOOH.	D. CH3CH2COOH.aVí dụ 10: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.	A. Al.	B. Zn.	C. Mg.	D. Fe.bVí dụ 11: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.	A. 60 gam.	B. 70 gam.	C. 80 gam.	D. 90 gam.cVí dụ 12: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3.	A. FeCl3.	B. AlCl3.	C. CrCl3.	D. Không xác địnhVí dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.	A. 15,4% và 84,6%.	B. 22,4% và 77,6%.	C. 16% và 84%.	D. 24% và 76%.Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?	A. 1.28 gam.	B. 2,48 gam.	C. 3,1 gam.	D. 0,48 gam.Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là	A. 4,24 gam.	B. 2,48 gam.	C. 4,13 gam.	D. 1,49 gam.acbb MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM 	KHỐI LƯỢNG01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong ddịch là	A. 142 gam.	B. 126 gam.	C. 141 gam.	D. 132 gam.02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 2,4 gam.	D. 1,2 gam.bd05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam.Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng.04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:A. 0,2 lít. 	B. 0,24 lít.	C. 0,237 lít.	D.0,336 lít.06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm Fe2O3, FeO và Fe. Cho tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này.Phương pháp 7QUI ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT VỀ SỐ LƯỢNG CHẤT ÍT HƠNMột số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh.2. Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán.3. Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thỏa mãn.4. Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực.1. Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp.Các chú ý khi áp dụng phương pháp quy đổi:Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là	A. 11,2 gam.	B. 10,2 gam.	C. 7,2 gam.	D. 6,9 gam. giải  Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3:Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có	Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 	 0,1 mol Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 làVậy: = 11,2 gam.  Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3:	FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O	 0,1  0,1 molta có: = 0,172 + 0,025160 = 11,2 gam. (Đáp án A)Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số). Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy:	FexOy + (6x2y)HNO3  Fe(NO3)3 + (3x2y) NO2 + (3xy)H2O 0,1 mol.   mol Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và= 0,025 mol.	mX = 0,025448 = 11,2 gam.Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất là FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất.Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là	A. 35,7 gam.	B. 46,4 gam.	C. 15,8 gam.	D. 77,7 gam.bgiải Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 ta có	FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 	0,2 mol  0,2 mol  0,2 mol	Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O	0,2 mol  0,4 mol= 0,6 mol.	mX = 0,2(72 + 160) = 46,4 gam. (Đáp án B)Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.	A. 40,24%.	B. 30,7%.	C. 20,97%.	D. 37,5%.b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.	A. 160 gam.	B.140 gam.	C. 120 gam.	D. 100 gam.cgiải Quy hỗn hợp X về hai chất FeO, Fe2O3, ta có = 49,6  0,872 = 8 gam  (0,05 mol)  nO (X) = 0,8 + 3(0,05) = 0,65 mol.Vậy: a) = 20,97%. 	= [0,4 + (-0,05)]400 = 140 gam. b)bVí dụ 4: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.	A. 224 ml.	B. 448 ml.	C. 336 ml.	D. 112 ml.giải Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y, ta có:	FeO + H2 Fe + H2O	 x yFe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O x 3y 2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O	 0,02  0,01 molVậy: = 0,0122,4 = 0,224 lít (hay 224 ml). aVí dụ 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,52 gam.	B. 2,22 gam.	C. 2,62 gam.	D. 2,32 gam.giải Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe2O3:	Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O	0,025  0,025  0,025 mol = 3  560,025 = 1,6 gam  = 0,02 mol 	  mFe = 56(0,025 + 0,02) = 2,52 gam. aVí dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?	A. 25 ml; 1,12 lít.	B. 0,5 lít; 22,4 lít.	C. 50 ml; 2,24 lít. 	D. 50 ml; 1,12 lít.giải Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4. Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol + dung dịch Y	Fe3O4 + 8H+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O	 0,2  0,2 0,4 mol	Fe + 2H+  Fe2+ + H2 	0,1  0,1 molDung dịch Z: (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2:	3Fe2+ + NO3 + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O	 0,3 0,1 0,1 mol	VNO = 0,122,4 = 2,24 lít.= 0,05 mol  = 0,05 lít (hay 50 ml). cVí dụ 7: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.	A. 0,01.	B. 0,04.	C. 0,03.	D. 0,02.giải molQuy hỗn hợp A gồm (FeO, Fe3O4, Fe2O3) thành hỗn hợp (FeO, Fe2O3) ta có phương trình:	2Fe + O2  2FeO	 x  x	4Fe + 3O2  2Fe2O3	 y  y/2	3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 	 x  10x/3  x/3	Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O	 y/2  3yHệ phương trình: mol 

File đính kèm:

  • pptPhuong_phap_giai_bai_tap.ppt