Chuyên Đề Chuẩn Kiến Thức Kĩ Năng Môn Toán THCS

Chương trình giáo dục phổ thông là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành,làm căn cứ cho việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức dạy học và kiểm tra,đánh giá ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước

 

ppt22 trang | Chia sẻ: haiha89 | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên Đề Chuẩn Kiến Thức Kĩ Năng Môn Toán THCS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CHUYÊN ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN TOÁN THCS1Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Phần 1.Chương trình môn Toán THCS1.1 Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) – Được ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo2Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Chương trình giáo dục phổ thông là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành,làm căn cứ cho việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức dạy học và kiểm tra,đánh giá ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước3Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Chương trình giáo dục phổ thông là một kế hoạch sư phạm gồm:Mục tiêu giáo dụcPhạm vi và cấu trúc nội dung giáo dụcChuẩn kiến thức, kĩ năng (chuẩn KT-KN) và yêu cầu về thái độ của từng môn học,cấp họcPhương pháp và hình thức tổ chức giáo dụcĐánh giá kết quả giáo dục từng môn học ở mỗi lớp,cấp học.4Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 1.2. Chương trình GDPT môn ToánLà 1 bộ phận của Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm:	1.Vị trí của môn Toán	2. Mục tiêu dạy học ToánVề kiến thức	- Về tư duyVề kĩ năng	- Về tình cảm và thái độ3. Quan điểm xây dựng và phát triển chương trình5Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà IV. Nội dung:a) Mạch nội dung:Số học – Đại lượng và đo đại lượng – Đại số - Giải tích – Hình học – Thống kê, tổ hợp xác suấtb) Kế hoạch dạy học:Thời lượng: số phút học mỗi tiết – Số tuần học mỗi năm – Số tiết học mỗi tuần – Số tiết học mỗi nămc) Nội dung dạy học ở từng lớp6Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà V. Giải thích – Hướng dẫn:a) Về phương pháp dạy học ( PPDH)PPDH Toán trong nhà trường các cấp phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học, trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duyDù vận dụng PP nào cũng phải đảm bảo nguyên tắc: HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với vai trò tổ chức, hướng dẫn của GV7Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà V. Giải thích – Hướng dẫn :b) Về đánh giá kết quả học tập của HSc) Về việc vận dụng chương trình theo vùng miền và các đối tượng HS8Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà VI. Chuẩn kiến thức, kĩ năngĐiểm mới của CTGDPT lần này là đưa chuẩn KT,KN vào thành phần của CTGDPT, đảm bảo việc chỉ đạo,dạy học,kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT,KN tạo nên sự thống nhất trong cả nước, góp phần khắc phục tình trạng quá tải trong giảng dạy, học tập; giảm thiểu dạy thêm, học thêm9Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 	Chuẩn KT,KN được thể hiện,cụ thể hóa ở các chủ đề của chương trình môn học, theo từng lớp học, đồng thời cũng được thể hiện ở phần cuối của chương trình mỗi cấp học.	Chương trình môn Toán THCS là một bộ phận của CTGDPT môn Toán quy định cụ thể các nội dung, kế hoạch dạy học và chuẩn KT, KN cho từng lớp thuộc cấp THCS10Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Phần 2. Giới thiệu chung về chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục phổ thông 2.1 Khái niệm Chuẩn2.2 Những yêu cầu cơ bản của Chuẩn:Khách quan Có hiệu lực ổn địnhKhả thiCụ thểKhông mâu thuẫn11Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 2.3 Chuẩn KT-KN của CTGDPTLà các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT, KN của môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thứcYêu cầu về KT, KN thể hiện mức độ cần đạt về KT, KN:	- Về KT: yêu cầu HS phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản trong CT, SGK. Đó là nền tảng vững vàng để có thể phát triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn 12Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 	- Về KN: Biết vận dụng các KT đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành, có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ,	- Có 6 mức độ cần đạt được về KT: (1) Nhận biết – (2) Thông hiểu – (3)Vận dụng (4) Phân tích – (5) Đánh giá – (6) Sáng tạo13Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 	2.4 Yêu cầu sử dụng Chuẩn đối với GV:Bám sát Chuẩn KT, KN để thiết kế bài giảngTổ chức các hoạt động học tập cho HSTạo cơ hội cho HS hoạt động học tập chủ động tích cực, sáng tạoHướng dẫn HS luyện tập, thực hành, sử dụng thiết bị dạy họcSử dụng có hiệu quả các PP và hình thức tổ chức dạy họcBám sát Chuẩn để kiểm tra đánh giá14Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép tính là: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừVí dụ 1§9. Thứ tự thực hiện các phép tính (Tr.29, 6/I)2. Đối với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép tính là: ( ) → [ ] → { } 15Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Ví dụ 2: §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn (tr.89, 9/I)Tang của góc α thường được ký hiệu là tanα hoặc tgαCotang của góc α thường được ký hiệu là cotα hoặc cotgαc¹nh ®èic¹nh kÒ c¹nh huyÒna16Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Định nghĩa: hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c̀́Câu 1. Các cặp phân số bằng nhau là:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:Ví dụ 3:§2. Phân số bằng nhau (tr. 27, 6/II)17Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Câu hỏiTrong các câu sau đây, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.Câu 1: Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là:	(A). Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên	(B). Mọi số nguyên đều là số tự nhiên	(C). Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b là các số nguyên	(D).Mọi số tự nhiên, mọi số nguyên đều là số hữu tỉVí dụ 4  §1. Tập hợp Q các số hữu tỉ (Tr. 5-6, 7/I)18Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà B. Câu hỏi.	Trong các câu sau đây, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:	Câu 1: Số (-0,1)2 bằng	(A) -0,01; (B) 0,01; (C) -0,2; (D) 0,2	Câu 2: Số x16 là kết quả của phép toán:	(A) x16:x; (B) x8.x2; (C) x4.x4; (D) x15.xCâu 3: Giá trị của x trong đẳng thức 2x=(22)3 là:(A) 5; (B) 6; (C) 26; (D) 8Ví dụ 5 §5. Lũy thừa của một số hữu tỉ19Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà Ví dụ 6	Bài 10 [16]. Tính:	Giải: 20Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 	Lưu ý:	Khi giải câu a). ta đã áp dụng tính chất a : c + b : c = (a + b) : c để có cách giải ngắn gọn. Tuy nhiên, vì không có tính chất a : b + a : c = a : (b + c) nên không thể làm tương tư đối với câu b	21Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà - Tiết dạy thực nghiệm : Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g.c.g) ( Lớp 7 – tập 1)	22Trường THCS Thống Nhất - Hưng Hà 

File đính kèm:

  • pptchuyen de chuan kien thuc ki nang.ppt
Bài giảng liên quan