Chuyên đề Đổi mới về sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học

Kinh nghiệm quốc tế.

Thực trạng SHCM – chất lượng GD thấp.

Nhu cầu đổi mới SHCM, đổi mới nhà trường.

Bài học thành công của Bắc Giang.

Các trường THPT, TTGDTX cả nước đã thực hiện NCBH trong kỳ thi chọn GV dạy giỏi.

 

 

ppt36 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 4322 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đổi mới về sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC PGS.TS. Trần Trung Ninh Email: ninhtt13@gmail.com hoặc ninhtt@hnue.edu.vn Hà nội, 29/7-1/8/2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC MỤC TIÊU Thay đổi nhận thức về SHCM theo NCBH. Kỹ năng lập kế hoạch đổi mới SHCM. Kỹ năng quan sát, suy ngẫm và chia sẻ với đồng nghiệp trong SHCM. Kỹ năng chủ trì SHCM theo NCBH Triển khai nhiệm vụ năm học TỔNG QUAN VỀ SHCM THEO NCBH Vì sao đổi mới SHCM theo NCBH? Triết lý của SHCM theo NCBH. Cơ sở lý luận và thực tiễn của SHCM theo NCBH. Rào cản và khó khăn khi đổi mới SHCM Lợi ích của việc đổi mới SHCM theo NCBH VÌ SAO ĐỔI MỚI SHCM THEO NCBH? Hoạt động 1. Đổi mới SHCM theo NCBH là gì? thầy cô muốn biết, thực hành điều gì trong SHCM mới? Sử dụng kỹ thuật KWL VÌ SAO ĐỔI MỚI SHCM THEO NCBH? Hoạt động 2. Thảo luận theo cặp Phân biệt SHCM truyền thống với SHCM theo NCBH? * NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA SHCM.NCBH-1 * NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA SHCM.NCBH-2 * NHỮNG KHÁC BIỆT CỦA SHCM.NCBH-3 MỤC ĐÍCH CỦA SHCM THEO NCBH Để hiểu rõ hơn về cách HS học; Tác động của PPDH đến việc học của HS. Để nâng cao hiệu quả học tập của HS. Để cải tiến việc dạy học của GV thông qua sự hợp tác có hệ thống với các GV khác trong trường hay cụm trường. Để phát triển năng lực chuyên môn của GV. Để xây dựng nhà trường thành cộng đồng học tập. Hoạt động 3. Nghiên cứu triết lý, cơ sở lý luận và thực tiễn của SHCM theo NCBH Triết lý đổi mới SHCM theo NCBH (1) Đảm bảo việc học của mọi em HS Hy vọng giúp đỡ những HS như trong ảnh Quan tâm đến những HS như vậy    Chán quá!Làm thế nào để các em tham gia vào việc học nhiều hơn? Sự cần thiết để GV trở thành chuyên nghiệp② Tất cả GV dạy học minh họa 1 lần/năm     ③ Tiến hành BH nghiên cứu & thảo luận ít nhất 1 lần/tháng (8 lần/năm) Các kỹ năng dạy cơ bản    N/vụ HT cao hơn                        GT      Chia sẻ KT cơ bản  Giai đoạn 2:cao hơn                            Giai đoạn 1: chia sẻ KT cơ bản                                                                      B           2ー1 Cơ sở lý thuyết     Thuyết Vygotsky (1896-1934) ・ZPD (Vùng phát triển tiệm cận)         Phát triển     A       B             C                                 2ー2  Cơ sở lý thuyết     Mikhail Bakhtin (1895-1975), Wertsch Công cụ vật chất Công cụ tâm lý (ngôn ngữ, biểu tượng   GV                   tài liệu                           HS          HS               =  Đối thoại 2-3. Lý thuyết về phong cách học của David Kolb Kinh nghiệm cụ thể (CE) Khái niệm hóa một cách trừu tượng (AC) Quan sát suy ngẫm (RO) Thực nghiệm chủ động (AE) 2-4. Lý thuyết đa trí thông minh của Howard Gardner 3. NHỮNG CƠ SỞ THỰC TIỄN Kinh nghiệm quốc tế. Thực trạng SHCM – chất lượng GD thấp. Nhu cầu đổi mới SHCM, đổi mới nhà trường. Bài học thành công của Bắc Giang. Các trường THPT, TTGDTX cả nước đã thực hiện NCBH trong kỳ thi chọn GV dạy giỏi. LẬP KẾ HOẠCH SHCM THEO NCBH RÀO CẢN VÀ KHÓ KHĂN KHI ĐỔI MỚI SHCM THEO NCBH Câu 4. Hãy dự kiến những rào cản và khó khăn ở đơn vị đ/c công tác khi thực hiện SHCM theo NCBH. Trở ngại từ HS, GV. Tâm lý ngại thêm việc của TTCM. Lớp học còn quá đông. Cơ sở vật chất của nhiều trường chưa bảo đảm. TTCM cần dạy minh họa mẫu, Cần thể chế hóa mới khả thi, RÀO CẢN VÀ KHÓ KHĂN KHI ĐỔI MỚI SHCM THEO NCBH Câu 5. Trách nhiệm của tổ trưởng CM trong việc khắc phục các rào cản, khó khăn như thế nào? * Suy ngẫm và chia sẻ  1- HS học ? Không học? 2- Thái độ (đọc suy nghĩ/cảm nhận bên trong của HS) 3- Nhận thức của HS 4- Các mối quan hệ và sự thay đổi 5- Cấu trúc, kết cấu của bài học 6- Chất lượng, hiệu quả của việc học 7- Mong muốn, ý định, kỹ năng dạy học của GV (7 chìa khóa) KHÓ KHĂN VÀ RÀO CẢN Tâm lý hoài nghi, thiếu tin tưởng, ở PH, BGH, GV, HS Dễ chỉ ra thất bại, Tuy nhiên, khó hiểu và mô tả bài học, Cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn, Sí số lớp còn đông, GV còn phải dạy nhiều giờ/ tuần, … (1) Đọc suy nghĩ/cảm nhận bên trong của HSSuy nghĩ/cảm nhận: thể hiện qua cơ thể 「そうだったんだ。おもしろい」。 そう、からだが語っている。 *人の話を聴く身体  子どものからだは、  ごく自然と前に傾く。       秋田 (2) Nhận thức của học sinh Người dự giờ: 	 để hiểu Em nào học? Vào lúc nào? Dựa vào cái gì? Như thế nào? (3) Mối quan hệ và sự thay đổi(GV và HS)     (4) Sự bình đẳng và chất lượng bài học                    (5). CẤU TRÚC CỦA VIỆC HỌC Học như thế nào? Là một câu hỏi phức tạp. Có nhiều lý thuyết về việc học: Học là sự thay đổi hành vi (Thuyết hành vi) Học là sự thay đổi nhận thức (Thuyết nhận thức) Học là quá trình kiến tạo (Thuyết kiến tạo). Mục đích học là nhằm thay đổi chủ thể. NCBH thay đổi cả người dạy và người học, tạo ra một cộng đồng học tập. LÝ THUYẾT (DẠY) HỌC: THUYẾT HÀNH VI 05-03-09 HS GV đưa thông tin đầu vào GV quan sát đầu ra Khen hay khiển trách Ứng dụng: Đàm thoại ngắn Dạy học chương trình hoá Luyện tập các hành động đơn giản LÝ THUYẾT DẠY HỌC: THUYẾT NHẬN THỨC 05-03-09 HỌC SINH (Quá trình tư duy) Ứng dụng: Thay đổi giữa thông báo và nhiệm vụ tự lực Giải quyết vấn đề Làm việc nhóm Chiến lược học tập Phân tích - Tổng hợp Khái quát hoá Tái tạo …. Qua trinh DH Ket qua DH LÝ THUYẾT KIẾN TẠO 05-03-09 HS Ứng dụng: Học tập tự điều khiển Học nhóm Học hỗ trợ Học từ sai lầm ND học tập GV tạo môi trường HT và nội dung học tập phức hợp HS HS HS LỢI ÍCH CỦA SHCM THEO NCBH HS cải thiện chất lượng học. GV phát triển năng lực chuyên môn. Tôn trọng, chia sẻ góc nhìn đa chiều của mỗi GV về bài học, việc học. Góp phần xây dựng văn hóa nhà trường mới, trên cơ sở quan hệ thân thiện, tích cực giữa GV-GV, giữa GV-PH, giữa HS-HS Nhà trường phát triển bền vững. * Phân tích bài học= chiều sâu của SHCM.NCBH Phần nhìn thấy thực tế của BH Phần nhìn thấy nhờ NCBH KẾT LUẬN Quá trình đổi mới SHCM truyền thống sang NCBH là lâu dài, nhiều khó khăn, rào cản. Trách nhiệm của TTCM là người lãnh đạo, xây dựng tổ CM thành một tổ chức biết học hỏi. SHCM theo NCBH là trụ cột của chính sách phát triển nhà trường bền vững. Kết quả của SHCM theo NCBH là nâng cao chất lượng học của HS, chất lượng dạy của GV. Xây dựng văn hóa nhà trường mới, thân thiện, tích cực. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ THẦY, CÔ 

File đính kèm:

  • ppttong quan shcm.ppt